Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 20 (có đáp án): Tạo gi...
- Câu 1 : Công nghệ tế bào nào sau đây ở thực vật có thể tạo ra quần thể giống cây trồng đồng hợp về kiểu gen
A. Nuôi cấy hạt phấn
B. Lai tế bào
C. Nuôi cấy mô tế bào
D. Nuôi cấy mô tế bào và nuôi cấy hạt phấn
- Câu 2 : Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
B. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hóa chất (cônsixin) gây lưỡng bội hóa tạo nên dòng tế bào lưỡng bội
C. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
D. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng
- Câu 3 : Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen đồng hợp.
B. Giống tạo ra có ưu thế lai cao.
C. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
D. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.
- Câu 4 : Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
B. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hóa chất (consixin) gây lưỡng bội hóa tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.
C. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
D. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.
- Câu 5 : Từ một hạt phấn của một cây bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí bằng cônsixin có thể tạo ra:
A. Quần thể cây trồng lưỡng bội dị hợp về tất cả các gen
B. Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng có nhiều kiểu gen khác nhau.
C. Quần thể cây trồng đơn bội đồng loạt giống nhau về kiểu gen
D. Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng đồng loạt giống nhau về kiểu gen.
- Câu 6 : Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:
A. 20%.
B. 40%
C. 100%.
D. 5%.
- Câu 7 : Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen Aabb DE/de . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 40%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:
A. 20%.
B. 40%.
C. 100%.
D. 5%.
- Câu 8 : Nuôi cấy các hạt phấn của cơ thể AABbddEe, sau đó lưỡng bội hóa để tạo thành giống thuần chủng. Theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao nhiêu giống mới? Đó là những giống nào?
A. 4 giống AABBddEE, AABBddee, AAbbddEE, AAbbddee
B. 8 giống ABdE, ABde, AbdE, Abde, aBdE, aBde, abdE, abde
C. 4 giống ABdE, ABde, AbdE, Abde
D. 4 giống AABBddEE, AABBddee, AAbbDDEE, Aabbddee
- Câu 9 : Để nhân nhanh các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
A. Nhân bản vô tính
B. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật
C. Dung hợp tế bào trần
D. Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh
- Câu 10 : Có thể áp dụng phương pháp nào sau đây để nhanh chóng tạo nên một quần thể cây phong lan đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý ban đầu?
A. Cho cây phong lan này tự thụ phấn.
B. Cho cây phong lan này giao phấn với một cây phong lan thuộc giống khác.
C. Nuôi cấy tế bào, mô của cây phong lan này.
D. Dung hợp tế bào xôma của cây phong lan này với tế bào xôma của cây phong lan thuộc giống khác.
- Câu 11 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô thực vật:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 12 : Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhờ phương pháp
A. Chọn lọc dòng tế bào xoma biến dị
B. Nuôi cấy hạt phấn.
C. Lai tế bào sinh dưỡng (xoma)
D. Nuôi cấu tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
- Câu 13 : Nếu hai loài thực vật không thể thụ phấn tự nhiên với nhau làm thế nào để có thể tạo thành cây lai mang đặc điểm của hai loài này:
A. Cấy truyền phôi.
B. Nuôi cấy tế bào đơn bội.
C. Dung hợp tế bào trần.
D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
- Câu 14 : Một tế bào trứng của một loài đơn tính giao phối được thụ tinh trong ống nghiệm, khi hợp tử nguyên phân đến giai đoạn 8 phôi bào người ta tách các phôi bào và cho phát triển riêng rẽ. Các phôi bào được kích thích để phát triển thành các cá thể, các cá thể này:
A. Có thể giao phối được với nhau.
B. Không thể giao phối được với nhau
C. Nếu cơ thể đó là loại dị giao tử (Ví dụ:XY) thì các cá thể đó có thể giao phối được với nhau
D. A và C đúng.
- Câu 15 : Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB thành 15 phôi và nuôi cấy thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này:
A. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
B. Có giới tính giống hoặc khác nhau.
C. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con.
D. Có mức phản ứng giống nhau.
- Câu 16 : Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần chủ yếu là để:
A. Đưa gen vi khuẩn vào hệ gen thực vật
B. Nhân giống vô tính các thứ cây mong muốn.
C. Tạo nên loài lai mới.
D. Nuôi cấy tế bào thực vật invitro.
- Câu 17 : Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần là để:
A. Tạo giống loài mang đặc điểm di truyền của hai loài khác nhau.
B. Từ một cây lai tạo ra hai loại sản phẩm khác nhau.
C. Tạo nên loài lai mới.
D. Cả A, B và C.
- Câu 18 : Cây Pomato (cây lai giữa khoai tây và cà chua) được tạo bằng phương pháp:
A. Cấy truyền phôi
B. Nuôi cấy tế bào thực vật.
C. Nuôi cấy hạt phấn
D. Dung hợp tế bào trần.
- Câu 19 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật?
A. Tạo ra một số lượng lớn cá thể đực và cái trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu
B. Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển
C. Từ một phôi ban đầu được phân cắt thành nhiều phôi sau đó cấy vào cơ quan sinh sản của những con cái khác nhau
D. Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.
- Câu 20 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật?
A. Tạo ra một số lượng lớn cá thể giống nhau trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu
B. Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển.
C. Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.
D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng
- Câu 21 : Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau từ đó nhanh chóng tạo ra hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp:
A. Nhân bản vô tính tế bào động vật
B. Công nghệ sinh học tế bào
C. Cấy truyền phôi.
D. Cấy truyền hợp tử
- Câu 22 : Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi là?
A. Nhân bản vô tính.
B. Lai tế bào.
C. Cấy truyền phôi.
D. Kĩ thuật gen.
- Câu 23 : Dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng) của 2 cây lưỡng bội thuộc hai loài hạt kín khác nhau tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy tế bào lai trong một trường đặc biệt cho chứng phân chia và tái sinh thành cây lai. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây lai này luôn có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
B. Cây lai này có bộ nhiễm sắc thể tứ bội
C. Cây lai này mang hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài trên
D. Cây lai này có khả năng sinh sản hữu tính
- Câu 24 : Cho hai phương pháp sau:
A. Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
B. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen trong nhân giống nhau
C. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
- Câu 25 : Cho các công đoạn sau:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 26 : Cho các bước tao động vật chuyển gen:
A. (2) → (3) → (4) → (2)
B. (1) → (3) → (4) → (2)
C. (1) → (4) → (3) → (2)
D. (3) → (4) → (2) → (1)
- Câu 27 : Khẳng định nào không đúng khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?
A. Nhân bản vô tính ở động vật không xảy ra trong tự nhiên.
B. Trong nhân bản vô tính, con non được sinh ra mà không qua thụ tinh.
C. Sinh đôi cùng trứng cũng được coi là một kiểu nhân bản vô tính tự nhiên.
D. Kĩ thuật này có ý nghĩa quan trọng trong việc nhân bản vô tính động vật biến đổi gen
- Câu 28 : Đặc điểm không phải của các thể tạo ra do nhân bản vô tính là:
A. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
B. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục
C. Mang các đặc điểm giống hệ cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó
D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân
- Câu 29 : Kĩ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn ở động vật vì:
A. Các tế bào thực vật có nhân lớn hơn.
B. Các gen ở thực vật không chứa intron
C. Có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái tổ hợp vào tế bào thực vật
D. Các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh
- Câu 30 : Trong công nghệ tế bào ở động vật do đặc điểm quan trọng nào mà người ta không sử dụng tế bào sinh dưỡng đã phân hóa như ở thực vật để tạo ra cá thể mới?
A. Tế bào động vật không có tính toàn năng.
B. Ở động vật có quá trình phân hóa.
C. Ở động vật không có quá trình phân hóa.
D. Tế bào sinh dưỡng ở động vật không phân bào.
- Câu 31 : Có bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một thế hệ?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 32 : Cho các phương pháp sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 33 : Một cây cà chua có kiểu gen AaBB và một cây khoai tây có kiểu gen DDEe, một thực tập sinh tiến hành các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm và thu được các kết quả:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 34 : Một nhà nghiên cứu đã lấy hạt phấn của loài thực vật A (2n = 14) thụ phấn cho loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, có một số nhận xét được rút ra như sau: 1. Thí nghiệm không thu được hợp tử của nhà nghiên cứu trên là do cơ chế cách li sau hợp tử. 2. Cây C là một loài mới. 3. Cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa. 4. Cây C mang các đặc tính của hai loài A và B. 5. Cây C không thể được nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính. Số nhận xét chính xác là:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 35 : Một nhà nghiên cứu đã lấy hạt phấn của loài thực vật A (2n = 14) thụ phấn cho loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, có một số nhận xét được rút ra như sau:
A . 3
B. 4
C. 1
D. 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen