Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Chuy...
- Câu 1 : Trong chăn nuôi, tiến hành phép lai giữa lừa và ngựa sinh ra con la. Con la trưởng thành có sức khỏe bình thường song không có khả năng sinh sản. Đây là biểu hiện của hiện tượng:
A Cách li trước hợp tử.
B Cách li sau hợp tử.
C Cách li tập tính.
D Cách ly sinh cảnh
- Câu 2 : Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất ?
A Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo ra các alen thích nghi cho quần thể.
B Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
C Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thực vật.
- Câu 3 : Enzyme tham gia vào quá trình nối các đoạn Okazaki lại với nhau trong quá trình tự sao của phân tử ADN ở E.coli:
A ADN polymerase
B ADN primase
C ADN helicase
D ADN ligase
- Câu 4 : Trong các bộ mã di truyền, với hầu hết các loài sinh vật ba codon nào dưới đây không mã hóa cho các axit amin?
A UGU, UAA, UAG
B UUG, UGA, UAG
C UAG, UAA, UGA
D UUG, UAA, UGA
- Câu 5 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactose thì hoạt động của sản phẩm gen điều hòa sẽ:
A Liên kết vào vùng khởi động Operon
B Liên kết vào gen điều hòa Operon.
C Liên kết vào vùng vận hành Operon
D Tạo enzyme phân giải lactose
- Câu 6 : Phân tử ADN mạch thẳng liên kết với protein histon tạo ra NST, KHÔNG gặp ở:
A Nấm men
B Lúa nước
C Nấm linh chi
D Vi khuẩn tả
- Câu 7 : Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên một cặp NST tương đồng được gọi là:
A thể ba
B thể ba kép.
C thể bốn
D thể tứ bội
- Câu 8 : Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdee có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen, các locus di truyền độc lập, các alen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, kết quả phép lai tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?
A 10 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
B 81 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình
C 28 loại kiểu gen và 7 loại kiểu hình
D 18 kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
- Câu 9 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử alen A quy định tổng hợp enzyme A tác động Ịàm cơ chất 1 (có màu trắng) chuyển hóa thành cơ chất 2 (cũng có màu trắng); Alen B quy định tổng hợp enzyme B tác động làm cơ chất 2 chuyển hóa thành sản phẩm R (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
A AABb
B aaBB
C AaBB
D AaBb
- Câu 10 : Ở một quần thể thực vật, cấu trúc di truyền ở Ihế hệ xuất phát p có dạng : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0, 2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền cùa quần thể sẽ là.
A 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
B 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1
C 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1
D 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1
- Câu 11 : Ở một loài thực vật, hình dạng hạt do một locus 2 alen chi phối. Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2 đem gieo, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 12 : Trong lịch sử phát sinh và phát triển loài người và nhóm linh trưởng, tổ tiên linh trưởng phát sinh tại thời điểm:
A kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
B kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh,
C kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh
D kỉ Jura của đại Trung sinh.
- Câu 13 : Ở người, thể đột biến Patau có các tế bào soma mang:
A NST số 21 bị mất đoạn
B Ba NST số 13 .
C Ba NST số 21.
D Ba NST số 18.
- Câu 14 : Khi nghiên cứu các hiện tượng di truyền liên quan đến các gen trong một tế bào của ruồi giấm, các gen trong 1 tế bào sẽ:
A luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
B tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau trong giảm phân và thụ tinh
C luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
D thường được biểu hiện ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển của tế bào và cơ thể.
- Câu 15 : Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb XDhXdH giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào, các giao tử tạo ra đều có sức sống, theo lý thuyết, số loại giao tử tối thiểu có thể tạo ra là:
A 1
B 2
C 8
D 4
- Câu 16 : Cho các cặp cơ quan dưới đây ở một số loài động vật:(1) . Cánh chim và cánh dơi (2). Cánh chuồn chuồn và cánh chim ruồi.(3) . Vây cá voi và chi trước của ngựa (4). Cánh chim và tay ngườiSố cặp cơ quan phản ánh hiện tượng tiến hóa hội tụ:
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 17 : Ở người, tính trạng mù màu do một gen lặn nằm trên NST X chi phối. Ở một gia đình, mẹ bệnh mù màu đỏ lục kết hôn với người bố bình thường, sinh ra đứa con trai mù màu đỏ lục và ở mang bộ NST XXY . Cho rằng không có sự xuất hiện của một đột biến gen mới quy định kiểu hình nói trên, sự xuất hiện của đứa con trai mù màu có thể do những nguyên nhân sau :1.Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người bố.2.Rối loạn không phân ly NST giới tính trong giảm phân I của mẹ và bố giảm phân bình thường3. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người mẹ, ở bố bình thường.4. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân I ở người bố.Số phương án đúng là
A 1
B 2
C 3
D 0
- Câu 18 : Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuồi các sự kiện như sau:1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n 2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n 4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n 6. Duy trì dạng tam bội thích nghi, sinh sản vô tính
A 5→ 1→4→ 6
B 4→ 3→ 1 →6
C 3 → 1→4→6
D 1 → 3 → 4→6
- Câu 19 : Cho các phát biểu sau đây về quá trình tiến hóa của một quần thể:1-Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.2-Các biến dị xuất hiện trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện sống không được coi là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.3-Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.4-Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
D 4
- Câu 20 : Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A AA × Aa
B Aa × aa.
C XAXA × XaY.
D XAXa × XAY.
- Câu 21 : Tiến hành phép lai xa giữa hai loài thực vật họ hàng gần, bộ NST giống nhau về số lượng 2n = 18. Thỉnh thoảng thu được những con lai hữu thụ. Giải thích nào sau đây là hợp lý trong trường hợp này?
A Số lượng bộ NST của hai loài là giống nhau nên tổng hợp lại bộ NST chẵn, có thể phân chia trong giảm phân bình thường và tạo giao tử bình thường.
B Vì đây là hai loài họ hàng gần, cấu trúc của hầu hết NST có sự giống nhau nên hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn vẫn có thể xảy ra và sự hình thành giao tử ở con lai xảy ra bình thường.
C Trong quá trình lai xa, rối loạn giảm phân dẫn tới hình thành các giao tử lưỡng bội. Sự kết hợp của các giao tử này tạo thành dạng song nhị bội có khả năng sinh sản bình thường.
D Cấu trúc và số lượng NST giống nhau sẽ dẫn đến khả năng giảm phân bình thường và sinh giao tử hữu thụ.
- Câu 22 : Một đứa bé ba tuổi được chẩn đoán các dấu hiệu sớm cùa hội chứng Tơcnơ, gây ra bởi kiểu nhân 44A+X. Các phân tích di truyền cho thấy ở đứa bé có mặt 2 dòng tế bào 44A+XX (bình thường) và 44A+X. Có thể giải thích sự hình thành của thể đột biến này như thế nào?
A Đột biến trong quá trình phát sinh tinh trùng ở người bố kết hợp với trứng bình thường ở mẹ.
B Đột biến trong giai đoạn phôi sớm tạo ra các dòng tế bào khác nhau
C Đột biến trong quá trình phát sinh trứng ở mẹ.
D Đột biến ở lần nguyên phân đầu tiên của họp tử bình thường.
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn,thu được F1 có kiểu hình phân li . Theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng.Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết ỉuận sau, có bao nhiêu kết luận KHÔNG chính xác?(1) Nếu cho câv hoa đỏ ở F1 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng(2) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.(3) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 24 : Trong số các phát biểu dưới đây, số lượng các phát biểu chính xác về các nhân tố tiến hóa tác động lên một quần thể theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại:(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.(2) .Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể có thể thay đổi bởi sự tác động của các yếu tố khác.(3) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.(5) Giao phối không ngẫu nhiên có thể cải biến tần sổ alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo thời gian.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 25 : Ở một loài thực vật, hai cặp alen chi phối chiều cao cây, trong đó A-B- cho cây cao, các kiểu gen còn lại cho cây thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp 3 locus tự thụ được đời con: 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắngể Biết rằng không có đột biến phát sinh, quá trình giảm phân binh thườngẽ Phép lai nào chỉ ra dưới đây phù hợp với mô tả:
A Bd × Bd
B Bd × Bd
C x
D Dd × Dd
- Câu 26 : Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.Trình tự đúng của các bước là:
A (1)→ (2) → (3).
B (2) → (3) → (1).
C (3) → (l) → (2)
D (3) → (2) → (1).
- Câu 27 : Ở một loài côn trùng, màu sắc trứng do một cặp alen trội lặn hoàn toàn chi phối A - trứng vỏ nâu đất, a - trứng vỏ trắng. Các trứng vỏ trắng bị các thiên địch ăn hết 100% trong tất cả các thế hệ. Các trứng nâu đất sống sót bình thường. Quần thể xuất phát Po có cấu trúc di truyền: 0,6AA: 0,4Aa. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác, ở thế hệ F3 tần số alen lặn:
A 1/5
B
C
D
- Câu 28 : Ở người, alen A tạo ra 1 protein thụ thể lưỡi cảm nhận vị đắng, alen a không tạo ra thụ thể này. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4. Xác suất 1 cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra 3 đứa con trong đó có 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là:
A 1,97%
B 9,44%
C 1,72%
D 52%
- Câu 29 : Một cây cà chua có kiểu gen AaBB và một cây khoai tây có kiểu gen DDEe, một thực tập sinh tiến hành các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm và thu được các kết quả:(1) Tách các tế bào soma của mỗi cây và nuôi cấy riêng tạo thành cây cà chua AaBB và cây khoai tây DDEe.(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBb hoặc DdEE, DDee.(4) Tiến hành dung hợp tế bào trần và nuôi cấy mô tạo ra cây song nhị bội AaBBDDEe
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 30 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen và cùng quy định Cho cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ (cây X) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây X có thể là (C)
A Dd
B AaBbDd
C Dd
D Aa
- Câu 31 : Sản xuất insulin nhờ vi khuẩn là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh tiểu đường ở người. Các bước trong quy trình này bao gồm:(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen insulin của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.(4) Tách thể truyền và gen insulin cần chuyển ra khỏi tế bào.(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.Thứ tự đúng của các bước trên là:
A (3) → (2) → (4) → (5) → (1).
B (4) → (3) → (2) → (5) → (1)
C (3) → (2) → (4) → (1) → (5).
D (1) → (4) → (3) → (5) → (2)
- Câu 32 : Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, số lượng các phát biểu đúng là:(1) . Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.(2) . Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.(3) . Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin.(4) . Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 33 : Ở vùng đất liền ven biển, có 3 loài chim ăn hạt A, B và C, kích thước mỏ của chúng khác nhau vì thích nghi với các thức ăn khác nhau. Ở 3 hòn đảo gần bờ, mỗi hòn đảo chỉ có 1 trong 3 loại chim nói trên và kích thước mỏ của chúng lại khác với chính quần thể gốc ở đất liền. Cho các nhận định dưới đây về sự sai khác:(1) . Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.(2) .Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.(3) . Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.(4) . Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.Số nhận định chính xác là
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 34 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền cùa quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá.(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là
A (3) và (4).
B (1) và (4)
C (l)và(3)
D (2) và (5).
- Câu 35 : Một gen không phân mảnh dài 198,9nm trong đó số nucleotide loại G chiếm 40%. Xử lý đột biến gen nói trên tạo alen đột biến, ký hiệu là Mt. Biết rằng alen Mt nếu được dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polypeptide ngắn hơn so với gen gốc là 1 axit amin. Tách alen Mt và tiến hành tự sao invitro (trong ống nghiệm) 3 lần thì nhu cầu của alen Mt với Adenosine thấp hơn so với gen gốc 14 phân tử. Số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình tái bản của alen Mt là:
A 11417
B 11428.
C 11466.
D 13104
- Câu 36 : Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 1 tế bào sinh dục có kiểu gen AaBb XHY từ đó ghi vào sổ thí nghiêm 1 số nhân xét sau đây:(1) Tùy thuộc các xếp hàng của NST trong kỳ giữa I mà quá trình có thể tạo ra 16 loại giao tử khác nhau.(2) Hiện tương hoán vị xảy ra đối với căp NST và tao ra 4 loai giao tử riêng biệt liên quan đên cặp NST này.(3) Nếu tạo ra loại giao tử ABDeY thì nó sẽ chiếm tỷ lệ trong tổng số giao tử tạo ra.(4) Tính trạng do locus H chi phối chỉ có 1 alen, di truyền liên kết giới tính và chỉ xuất hiện ở giới đực.Sô nhận xét chính xác là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 37 : Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung dịch chứa A và U trong đó tỷ lệ 80% A: 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin: Lys >Ile > Asn>Tyr = Leu >Phe. Nhận xét nào dưới đây về các mã bộ ba tương ứng với axit amin là thiếu thuyết phục nhất?
A Axit amin Lys được mã hóa bởi bộ ba AAA và 1 bộ ba khác là AAU.
B Có tổng số 8 loại codon khác nhau trong các đoạn mARN được tổng hợp và có xuất hiện bộ ba kết thúc.
C Các bộ ba mã hóa cho Tyr và Leu có cùng thành phần nhưng đảo vị trí các nucleotide.
D Có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trong các bộ ba hình thành từ dung dịch được sử dụng trong thực nghiệm.
- Câu 38 : Ở môt loài thứ, xét môt cơ thể có kiểu gen AaBbXHY giảm phân hình thành giao tử đã tạo ra loại giao tử AbDEXH chiếm tỉ lệ 2% trong tổng số giao tử tạo thành. Theo lí thuyết, số % tế bào đã xảy ra hoán vị gen là:
A 16%
B 32%
C 64%
D 50%
- Câu 39 : Ở ruồi giấm; tính trạng màu bụng do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái bụng đen thuần chủng lai với con đực bụng trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn bụng đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực bụng trắng : 1 con cái bụng đen : 1 con cái bụng trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 . Theo lí thuyết, trong số con bụng trắng ở F2 số con đực chiếm tỉ lệ
A
B
C
D
- Câu 40 : Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 . Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa . Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tầnsố hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình củaFa ?(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.(2) Tỉ lệ 3: 1 (3) Tỉ lệ 3 : 4:1(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : l
A 5
B 2
C 4
D 3
- Câu 41 : Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối A – đen > a - xám > a1 - trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể.(1) Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể chiếm 25%.(2) Tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể chiếm 48%.(3) Chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình xám thuần chủng chiếm 16%.(4) Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.Số phát biểu KHÔNG chính xác là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 42 : Xét sự di truyền của 2 căn bệnh trong 1 gia đình. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này.Bên phía nhà chồng, bố chồng bị bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh được 2 đứa con bình thường, không bị cả hai bệnh trên là:
A 55,34%
B 48.11%
C 59.12%
D 15.81%
- Câu 43 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen chi phối. Alen B cho màu đỏ, b cho màu vàng. Alen A bị bất hoạt, alen a tạo protein ức chế các enzyme tạo màu sắc của cây nên cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận KHÔNG phù hợp với kết quả của phép lai trên?(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F chiếm 12,5%.(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.(4) Trong các cây hoa trắng ở F1 , cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 44 : Tiến hành phép lai hai cá thể mang kiểu gen dị hợp ở 2 locus gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Ở đời sau, người ta thu được 9% số cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn ở cả 2 locus. Kết luận nào dưới đây là KHÔNG chính xác ?
A Một bên là dị hợp tử đều, một bên là dị hợp tử chéo có thể cho kết quả trên.
B Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
C Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 36%.
D Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
- Câu 45 : Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ cùa một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là 10% như hình bên. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ?(1) Xác suất để IV-10 mang alen gây bệnh là 46,09%.(2) Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh cùa III-7 và III-8 là 45,64%.(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên.(4) Xác suất để II-4 mang alen gây bệnh M là 18,18%.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 46 : Một quần thể tự thụ phấn có tần số kiểu gen dị hợp gấp đôi tần số kiểu gen đồng hợp trội biết rằng kiểu gen đồng hợp lặn gây chết từ giai đoạn phôi. Ở thế hệ thứ 3 giá trị tần số alen và thành phần kiểu gen nào mô tả dưới đây là chính xác?
A Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen đồng hợp trội là 88,89%
B Tần số alen thay đổi, tần số kiểu gen đồng hợp trội là70,37%
C Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen Aa là 2/17
D Tần số alen A và a đều thay đổi, tần số kiểu gen Aa là 2/18
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen