30 bài tập Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ mức độ...
- Câu 1 : Đặc điểm về vị trí địa lí khiến thiên nhiên nước ta khác hẳn các nước ở Tây Nam Á và Bắc Phi
A tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn
B nằm ở rìa Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á
C nằm gần khu vực xích đạo
D nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa và tiếp giáp với Biển Đông
- Câu 2 : Vị trí địa lý nước ta có ý nghĩa rất quan trọng cho sự phát triển
A nền nông nghiệp có sự phân hóa sản phầm theo miền
B nền nông nghiệp nhiệt đới
C nền nông nghiệp ôn đới
D nền nông nghiệp nhiêt đới và cận nhiệt
- Câu 3 : Hiện nay, việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nước ta gặp nhiều khó khăn chủ yếu là do
A có đường biên giới kéo dài trên đất liền và trên biển.
B phần lớn biên giới nước ta nằm ở khu vực núi cao.
C đường bờ biển kéo dài và tiếp giáp nhiều quốc gia
D vùng biển nước ta rộng lớn và đang có sự tranh chấp.
- Câu 4 : Quan sát sơ đồ sau:
A Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
B Lãnh hải
C Nội thủy
D Vùng tiếp giáp lãnh hải
- Câu 5 : Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
A Á và Thái Bình Dương
B Á và Ấn Độ Dương
C Á-Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
D Á-Âu và Thái Bình Dương
- Câu 6 : Vị trí địa lí và hình thể nước ta có ý nghĩa gì với tự nhiên
A Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.
C Phát triển các ngành kinh tế biển.
D Tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên
- Câu 7 : Thách thức lớn nhất của nền kinh tế nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động là:
A Phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến.
B Gia công hàng xuất khẩu với giá rẻ.
C Nhiều lao động có tay nghề cao đi tham gia lao động hợp tác quốc tế.
D Cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế.
- Câu 8 : Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia.
A Hải Phòng.
B Cửa Lò.
C Vũng Tàu
D Cam Ranh
- Câu 9 : Đây là cửa khẩu nằm trên biên giới Lào - Việt.
A Cầu Treo.
B Xà Xía.
C Mộc Bài.
D Lào Cai
- Câu 10 : So với một số nước trong khu vực và trên thế giới, tài nguyên khoáng sản nước ta
A Phong phú về thể loại, nhưng hạn chế về trữ lượng, khó khăn quản lí
B Phong phú về thể loại, đa dạng loại hình, rất khó khăn trong khai thác
C Phong phú về thể loại, phức tạp về cấu trúc và khả năng sử dụng hạn chế về tiềm năng.
D Phong phú về thể loại, có nhiều mỏ có trữ lượng và chất lượng tốt.
- Câu 11 : Đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:
A Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
B Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
C Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.
D Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
- Câu 12 : Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định là ranh giới ngoài của vùng
A đặc quyền kinh tế.
B tiếp giáp lãnh hải.
C lãnh hải.
D nội thủy.
- Câu 13 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú là do
A địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
B vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.
C liền kề với hai vành đai sinh khoáng.
D tác động mạnh mẽ của biển Đông.
- Câu 14 : Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có quyền lợi nào dưới đây?
A Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
B Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí tất cả các nguồn tài nguyên.
C Có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế.
D Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển.
- Câu 15 : Tỉnh nào ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nước ta trên đất liền vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển?
A Sóc Trăng.
B Kiên Giang.
C An Giang.
D Bến Tre.
- Câu 16 : Việc thông thương qua lại giữa Việt Nam với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu vì:
A Thuận tiện cho bảo vệ an ninh quốc phòng
B Phần lớn đường biên giới nằm ở vùng đồi núi
C Đường biên giới được xác định dựa vào sống núi, đỉnh núi, đường phân thủy…
D Là nơi địa hình thuận lợi cho đi lại, trao đổi hàng hóa
- Câu 17 : Một tàu đánh cá của nước ngoài đang hoạt động cách bờ biển Đà Nẵng 43km. Như vậy chiếc tàu đó đã xâm phạm vào vùng biển nào của nước ta?
A Vùng đặc quyền kinh tế.
B Nội thủy.
C Lãnh hải.
D Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- Câu 18 : Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật ở Việt Nam
A địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp
B khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.
D nằm ở nơi giao lưu của các luồng sinh vật.
- Câu 19 : Giả sử một tàu biển đang ngoài khơi nước ta, có vị trí cách đường cơ sở 30 hải lí. Vậy con tàu đó thuộc vùng biển nào và cách đường biên giới quốc gia trên biên theo đường chim bay là bao nhiêu?
A Đặc quyền kinh tế, 33336 m.
B Vùng tiếp giáp lãnh hải, 42596 m.
C Đặc quyền kinh tế, 55560 m.
D Lãnh hải, 22224 m.
- Câu 20 : Biển Đông được xem là một trong những “điểm nóng” trong khu vực và trên thế giới vì
A Là vùng biển diễn ra nhiều tranh chấp giữa các quốc gia.
B Biển Đông giàu tài nguyên và có vị trí chiến lược quan trọng.
C Vùng biển rộng lớn, có nhiều tàu thuyền thường xuyên qua lại.
D Gần các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế.
- Câu 21 : Loại gió có tác động thường xuyên đến toàn bộ lãnh thổ nước ta là :
A Gió mậu dịch.
B Gió mùa Đông Bắc.
C Gió phơn.
D Gió địa phương
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)