Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 30 Hoàn thành giải phóng...
- Câu 1 : Tình hình nhiệm vụ của miền Bắc thời kì 1973 -1975 có gì khác trước?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Khôi phục phát triển kinh tế - văn hóa.
C. Tiếp tục chi viện cho miền Nạm và chiến trường Lào, Cam-pu-chia.
D. Không làm nhiệm vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
- Câu 2 : Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta ngày nào?
A. 25/3/1973
B. 26/3/1973
C. 28/3/1973
D. 29/3/1973
- Câu 3 : Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau Hiệp định Pari?
A. Rút quân Mĩ về nước.
B. Rút quân Đồng minh về nước.
C. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự.
D. Lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
- Câu 4 : Điều nào sau đây chứng tỏ chính quyền, quân đội Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pari?
A. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở những cuộc hành quân “bình định lấn chiếm” vùng giải phóng.
B. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ.
C. Nhận viện trợ quân sự của Mĩ.
D. Lập Bộ chỉ huy quân sự.
- Câu 5 : Tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21, nhận định kẻ thù của nhân dân ta là:
A. Nguỵ quyền Sài Gòn.
B. Mĩ và quân đồng Minh của Mĩ.
C. Để quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu
D. Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
- Câu 6 : Cuối 1974 đầu 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông - Xuân, trọng tâm là đâu?
A. Đồng bằng Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
C. Trung Bộ và Khu V.
D. Mặt trận Trị - Thiên.
- Câu 7 : Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông - Xuân 1974 - 1975 là gì?
A. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
B. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ - Ngụy.
C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
D. Chiến dịch Tây Nguyên
- Câu 8 : Sau Hiệp định Pari, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau đây không đúng?
A. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút về nước, ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.
B. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi.
C. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho miền Nam.
D. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ.
- Câu 9 : Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối 1973 đến 1/1975 quân dân ta ở miền Nam đã giành được nhiều thắng lợi. Thắng lợi nào sau đây chưa chính xác?
A. Đánh trả địch trong các cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm”.
B. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.
C. Giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
D. Giải phóng Buôn Ma Thuột.
- Câu 10 : Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng. Hãy chỉ ra tính nhân văn trong kế hoạch đó
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa... giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
- Câu 11 : Mở đầu chiến dịch Tây Nguyên (4/3/1975) ta đánh nghi binh ở đâu?
A. Buôn Ma Thuột
B. Kon Tum
C. Plâycu
D. Plâycu - Kon Tum
- Câu 12 : Ta bắt đầu tấn công vào Buôn Ma Thuột ngày nào?
A. 4/3/1975
B. 10/3/1975
C. 11/3/1975
D. 24/3/1975
- Câu 13 : Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng ngày nào?
A. 4/3/1975
B. 10/3/1975
C. 11/3/1975
D. 24/3/1975
- Câu 14 : Ta đã điểm đúng huyệt quân thù, vì đây là vị trí then chốt. Đó là ý nghĩa của chiến thắng nào?
A. Chiến thắng Buôn Ma Thuột.
B. Chiến thắng Tây Nguyên,
C. Chiến thắng Huế.
D. Chiến thắng Đà Nẵng.
- Câu 15 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Huế - Đà Nẵng?
A. Mở ra quá trình sụp đổ không sao gượng nổi của ngụy quyền Sài Gòn
B. Gây nên tâm lý tuyệt vọng của quân ngụy, đưa cuộc tiến công và nổi dậy của ta tiến lên một bước với sức mạnh áp đảo.
C. Tạo điều kiện giải phóng các tỉnh miền Trung và Nam Bộ còn lại.
D. Dồn ngụy quân, ngụy quyền vào thế bị động lúng túng.
- Câu 16 : Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho quân dân ta tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Đây là thắng lợi có tính quyết định nhất.
C. Thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc.
D. Thắng lợi có tinh chất thời đại, làm phá sản học thuyết Ních-Xơn.
- Câu 17 : Nguyên nhân nào có tính quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng
C. Có hậu phương lớn miền Bắc XHCN.
D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương.
- Câu 18 : Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là gì?
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân ta tiến lên giải phỏng hoàn toàn miền Nam
B. Làm cho tinh thần địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu.
C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới : Từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam
D. Đó là thắng lợi mở đầu, có ý nghĩa hết sức quan trọng.
- Câu 19 : Lý do nào là chủ yếu ta chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công đầu tiên cho chiến dịch giải phóng miền Nam 1975?
A. Vì Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, địch tập trung lực lượng ở đây dày đặc
B. Vì Tây Nguyên là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng, nhưng địch tập trung quân mỏng, bố phòng nhiều sơ hở.
C. Vì Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - Ngụy ở miền Nam.
D. Vì nếu chiếm được Tây Nguyên cắt đôi miền Nam.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 1 Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 3 Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 4 Các nước Châu Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 5 Các nước Đông Nam Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 6 Các nước châu Phi
- - Trắc nghiệm Bài 7 Các nước Mĩ La - tinh - Lịch sử 9
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 8 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 9 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 10 Các nước Tây Âu