Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 38 Bài luyện tập 7
- Câu 1 : Cho 6,2 gam Na2O vào nước. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu gam?
A. 4 gam
B. 8 gam
C. 23 gam
D. 16 gam
- Câu 2 : Phản ứng của kim loại với nước gọi là phản ứng gì?
A. Phản ứng cháy
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng hóa hợp
D. Phản ứng nhiệt phân
- Câu 3 : Những kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:
A. Na, Mg
B. Al, Fe
C. Zn, Na
D. Li, K
- Câu 4 : Dung dịch nào làm quỳ hóa đỏ
A. Dung dịch muối
B. Dung dịch Bazơ
C. Dung dịch axit
D. Nước
- Câu 5 : Tên gọi của muối KHSO4 là:
A. Kali sunfat
B. Kali sunfurơ
C. Kali hiđrosunfat
D. Kali hiđrosunfuric
- Câu 6 : Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
A. Na
B. Ca
C. Ba
D. Fe
- Câu 7 : Công thức hóa học của muối ăn:
A. NaCl
B. NaI
C. KCl
D. KI
- Câu 8 : Khử 1,5 g sắt (III) oxit bằng khí H2. Thể tích khí hidro (đktc) cần dùng là
A. 2,34 l
B. 1,2 l
C. 0,63 l
D. 0,21 l
- Câu 9 : Cho CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O. Biết mCaO = 0,56g. Tính mCaSO4
A. 13,6 g
B. 0,136 g
C. 1,36 g
D. 2,45 g
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 40 Dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 41 Độ tan của một chất trong nước
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 42 Nồng độ dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 43 Pha chế dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 44 Bài luyện tập 8
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 9 Công thức hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 11 Bài luyện tập 2
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 2 Chất
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 4 Nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5 Nguyên tố hóa học