Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 16 -...
- Câu 1 : Để xác định giới hạn năng suất của một giống ngô, theo lí thuyết, người ta phải tiến hành theo phương thức nào sau đây?
A Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất của mỗi cây.
B Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng suất của mỗi cây.
C Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng suất của mỗi cây.
D Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất của mỗi cây.
- Câu 2 : Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã là:
A Đều theo nguyên tắc bổ sung
B Đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.
C Để diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN
D Đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza.
- Câu 3 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng ?
A XAXA × XAY
B XAXa × XaY
C XAXA × XaY
D XaXa × XaY
- Câu 4 : Bào quan quang hợp của tế bào thực vật là
A bộ máy Gôngi
B ti thể.
C lục lạp.
D ribôxôm.
- Câu 5 : Một gen sau khi bị đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng lên 1 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng
A Thay thế 1 cặp A -T bằng 1 cặp G - X.
B Thêm một cặp A - T và thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp G - X
C Thêm một cặp A - T hoặc thay thế 2 cặp A - T bằng hai cặp G - X
D Thêm một cặp A - T
- Câu 6 : Lực nào sau đây không phải là động lực của động mạch gỗ?
A Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
B Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau.
C Lực hút do thoát hơi nước.
D Áp suất rễ.
- Câu 7 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hóa ?
A Đột biến.
B Các yếu tố ngẫu nhiên.
C Giao phối không ngẫu nhiên.
D Chọn lọc tự nhiên.
- Câu 8 : Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch.II. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.III. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.IV. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 9 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật phát biểu nào sau đây là đúng?
A Khi kích thước quần thể để giảm xuống dưới mức tối thiểu dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
B Kích thước quần thể luôn ổn định không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
C Kích thước của quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
D Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm mất nhiều alen có lợi của quần thể.
- Câu 10 : Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng:
A Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
B Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2.
C Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.
D Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
- Câu 11 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc lá do gen nằm ở lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của những cây lá xanh đậm thụ phấn cho cây có lá xanh nhạt thu được F1:
A 50% xanh đậm : 50% xanh nhạt
B 75% xanh đậm : 25% xanh nhạt
C 100% xanh đậm
D 100% xanh nhạt.
- Câu 12 : Ứng dụng của liên kết gen là
A Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
B Lập bản đồ di truyền
C Gây đột biến chuyển đoạn để đưa các gen có lợi vào cùng 1 NST
D Tạo ra đời con đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
- Câu 13 : Loài động vật nào sau đây trao đổi khí qua hệ thống ống khí?
A Giun đất.
B Châu chấu.
C Tôm
D Cá sấu.
- Câu 14 : Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?I. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.II. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.III. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A II, IV
B I, IV
C I, II
D II, III.
- Câu 15 : Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, khi không có đường lactozơ thì prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của operon LacIV. Operon gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 16 : Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III.AaBBbDdEe. IV. AaBbDdEe. V. AaBbdEe. VI. AaBbDdEe.
A 3
B 4
C 5
D 2
- Câu 17 : Động vật nào sau đây có ống tiêu hóa để tiêu hóa thức ăn?
A Chim
B Ruột khoang
C Giun dẹp
D Trùng giày
- Câu 18 : Một cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân tạo giao tử, biết rằng quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, loại giao tử chứa 3 alen lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A 1/3
B 1/2
C 1/4
D 1/8
- Câu 19 : Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{de}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\). Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ
A 2%
B 0,8%
C 8%
D 7,2%.
- Câu 20 : Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit trên mạch 1 là A = 150, T = 200, G = 350, X = 100. Số nuclêôtit loại A của gen là
A 150
B 350
C 200
D 450
- Câu 21 : Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,4 AaBb : 0,6 aaBb. Cho biết các giao tử có 2 alen lặn không có khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở F1 số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A 17/36
B 2/3
C 9/16
D 19/36
- Câu 22 : Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 15 cM. Theo sơ đồ phả hệ bên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong phả hệII. Kiểu gen của II-1 và III-2 giống nhau.III. Người con thế hệ thứ III-5 chắc chắn là kết quả của tái tổ hợp (trao đổi chéo) giữa hai gen.IV. Hiện nay, người phụ nữ II-1 lại đang mang thai, xác suất người phụ nữ này sinh một bé trai bình thường (không mắc cả hai bệnh di truyền trên) là 22%.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 23 : Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen (A, a và B, b) có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, F1 thu được 7 loại kiểu gen, trong đó tổng kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 40%. Biết rằng 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng về phép lai trên?
A Ở F1, kiểu hình có 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm 5%.
B Hoán vị gen đã xảy ra ở cả 2 giới với tần số là 20%.
C Ở F1, kiểu gen có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 70%.
D Ở F1, kiểu gen có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 10%.
- Câu 24 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là:
A 15/32
B 7/32
C 5/32
D 3/7
- Câu 25 : Một loài thực vật, xét 1 gen có 3 alen: alen A quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa vàng, alen A3 quy định hoa trắng. Phép lai P: cây hoa đỏ × cây hoa vàng, thu được F1 có 50% cây hoa đỏ : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số cây hoa vàng chiếm tỉ lệ
A 5/16
B 3/4
C 1/2
D 3/16
- Câu 26 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể ba .(2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể đơn.(3) Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, lặp một đoạn ở nhiễm sắc thể số 3, đảo một đoạn ở nhiễm sắc thể số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến.(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8.
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 27 : Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lại với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ: 2 hồngIII. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 3 hồng.IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 28 : Xét trong một cơ thể đực có kiểu gen\(AabbDd\frac{{EG}}{{eg}}\). Khi có 250 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm 2%. Số tế bào không xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu?
A 80
B 40
C 170
D 210
- Câu 29 : Phép lai P: ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\)× ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\), thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 1%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.II. Ở F1, cá thể đực có kiểu hình trội cả 3 tính trạng chiếm 13,5%.III. F1 có tối đa 28 kiểu gen, 12 kiểu hìnhIV. Trong số các cá thể cái ở F1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm 13%.
A 2
B 3
C 1
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen