Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Chuyên ĐH...
- Câu 1 : Một quần thể thực vật (P) tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen dị hợp của quần thể này ở thế hệ F2 là
A 0,6.
B 0,12.
C 0,4.
D 0,24.
- Câu 2 : Thành phần nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim?
A Nút xoang nhĩ.
B Van nhĩ thất.
C Nút nhĩ thất.
D Bó His.
- Câu 3 : Cơ chế di truyền nào sau đây không sử dụng nguyên tắc bổ sung?
A Nhân đôi ADN.
B Phiên mã.
C Hoàn thiện mARN.
D Dịch mã.
- Câu 4 : Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hình hoa đỏ ở đời con chiếm 75%?
A Aa × Aa.
B Aa × aa.
C Aa × AA.
D AA × aa.
- Câu 5 : Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho (P) dị hợp tử về 3 cặp gen giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1.
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 6 : Chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. Đây là hiện tượng cách li
A nơi ở
B tập tính.
C cơ học.
D thời gian.
- Câu 7 : Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?
A AA × aa.
B AA × Aa.
C Aa × aa.
D Aa × Aa.
- Câu 8 : Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen?
A Gây đột biến gen.
B Lai tế bào sinh dưỡng.
C Nhân bản vô tính.
D Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh.
- Câu 9 : Ở sinh vật nhân sơ, một phân tử mARN được sao mã từ một gen có chiều dài 102nm. Số nuclêôtit của gen này là
A 600.
B 60.
C 30.
D 300.
- Câu 10 : Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E. Coli chứa N15. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường N14, sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có
A 2 phân tử ADN có chứa N14.
B 6 phân tử ADN chỉ chứa N14
C 1 phân tử ADN chỉ chứa N15.
D 8 phân tử ADN chỉ chứa N15.
- Câu 11 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp sáng?
A Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
B Hô hấp sáng chủ yếu xảy ra ở thực vật C4.
C Hô hấp sáng làm giảm năng suất cây trồng.
D Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài ánh sáng.
- Câu 12 : Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, dạng biến dị nào sau đây không được xem là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa của quần thể?
A Biến dị tổ hợp.
B Biến dị xác định.
C Di nhập gen.
D Đột biến gen.
- Câu 13 : Ở một loài thực vật, xét 4 gen A, B, D, E; mỗi gen có 2 alen, quy định một tính trạng; tính trạng trội là trội hoàn toàn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen AaBbDdEe giao phấn với cây chưa biết kiểu gen, đời con F1 thu được kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 28,125%. Kiểu gen của cơ thể đem lai có thể là
A AaBbddee.
B aaBbDdee.
C AABbDdee.
D AaBbDdEe.
- Câu 14 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Enzim ARN polymeraza tiếp xúc và tháo xoắn phân tử ADN tại vùng điều hòa.II. mARN sơ khai có chiều dài bằng chiều dài vùng mã hóa của gen.III. Enzim ADN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ – 5’.IV. Trên phân tử ADN, enzim ligaza chỉ hoạt động trên 1 mạch.
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 15 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt – con mồi và vật kí sinh – sinh vật chủ?I. Kích thước vật ăn thịt thường lớn hơn còn mồi, kích thước vật kí sinh thường bé hơn vật chủ.II. Vật ăn thịt giết chết con mồi, vật kí sinh thường giết chết vật chủ.III. Số lượng vật ăn thịt thường ít hơn con mồi, số lượng vật kí sinh thường ít hơn vật chủ.IV. Trong cả hai mối quan hệ này một loài có lợi và một loài bị hại.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 16 : Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, đời con F1 thu được 100% kiểu hình hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 27 đỏ : 18 hồng:19 trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tính trạng màu sắc hoa do hai gen quy định và có hiện tượng trội không hoàn toàn.II. Có 10 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.III. Cây hoa đỏ F1 dị hợp tử về 3 cặp gen.IV. Cho cây F1 giao phấn với cây đồng hợp lặn, đời con tối đa có 8 kiểu gen.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 17 : Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì
A tạo ra các kiểu gen thích nghi.
B trung hòa tính có hại của đột biến.
C duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
D làm tăng dần kiểu gen đồng hợp, giảm dần kiểu gen dị hợp.
- Câu 18 : Xét một gen ở vi khuẩn E. Coli có chiều dài 4080A0 và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B thành alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là
A A = T = 1463, G = X = 936.
B A = T = 1464, G = X = 936.
C A = T = 1463, G = X = 934.
D A = T = 1464, G = X = 938.
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai giữa các cây đa bội nào sau đây cho nhiều kiểu gen, kiểu hình nhất?
A AAaaBBbb × AAaaBBbb.
B AAAaBBBb × AAaaBBbb.
C AaaaBBbb × AAaaBbbb.
D AAaaBBbb × AAAABBBb.
- Câu 20 : Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sai giải thích cho đặc điểm trên?I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Có thể có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau.III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%.IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 22 : Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:- Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng.- Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng- Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 50% thỏ lông vàng.Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng.II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ.IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen quy định, mỗi gen đều có 2 alen, di truyền theo tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen có 4 alen trội quy định màu đỏ đậm, 3 alen trội quy định màu đỏ vừa, 2 alen trội quy định màu đỏ nhạt, 1 alen trội quy định màu hồng, không có alen trội quy định màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình.II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau.III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được F1. Nếu cho các cây hồng, thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 24 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb. Trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 8 kiểu gen.II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn giảm trong quần thể.III. Thể hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 85,625%.
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 25 : Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng với con đực mắt trắng, chân thấp, F1 thu được 100% con mắt đỏ, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau, kiểu hình F 2 phân li theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875% con mắt đỏ, chân thấp : 23,4375% con mắt trắng, chân cao. Trong đó tính trắng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực. Biết trong quá trình này không xảy ra đột biến;. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định.II. xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.III. F2 có 10 kiểu gen quy định mắt đỏ, chân cao.IV. Cho con cái F1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau thì kiểu hình mắt trắng, chân thấp mang cặp gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 12,5%.
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 26 : Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:Phát biểu nào sau đây đúng?
A Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n nhiễm sắc thể với xác suất 50%.
B Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
C Thể đột biến B được hình thành qua phân bào nguyên phân.
D Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.
- Câu 27 : Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên.II. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau nếu đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì con đực có kiểu gen dị hợp tử đều.III. Nếu cho con cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với con đực mang tính trạng lặn đời con luôn xuất hiện 25% con đực mang kiểu hình lặn về 2 tính trạng.IV. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau, có 4 phép lai có thể cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 28 : Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen IAIA và IAI0 đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBI0 đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho sơ đồ phả hệBiết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau.III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B.IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16
A 1
B 2
C 4
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen