Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường T...
- Câu 1 : Ở người, cặp HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, Phụ nữ dị hợp Hh không hói. Ở người, cả nam và nữ đều có thể bị hói đầu nhưng tính trạng này thường gặp ở nam hơn ở nữ. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất?
A Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính
B Gen quy định tính trạng nằm trên tế bào chất
C Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
D Gen quy định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường
- Câu 2 : Sự quần tụ giúp cho sinh vật(1) Dễ dàng săn mồi và đấu tranh với kẻ thù(2) Có sức sống tốt hơn khi sống đơn lẻ(3) Chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường tốt hơn(4) Dễ kết cặp trong mùa sinh sảnSố nội dung đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 3 : Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có vai trò
A Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
B Giúp sinh vật có nhiều mức phản ứng.
C
Giúp sinh vật hình thành nhiều đặc điểm thích nghi.
D Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
- Câu 4 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình
A Củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính của quần thể.
B Duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
C Hình thành các nhóm phân loại trên loài
D Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
- Câu 5 : Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình
B Quá trình ngẫu phối làm cho kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
C Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
- Câu 6 : trong những hoạt động sau đây của con người:(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.Có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 7 : Một phân tích hóa sinh cho thấy tỷ lệ % các loại nucleotit của AND ở các loài sinh vật như sau:Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Loài I và II đều mang phân tử ADN có cấu trúc 2 mạch
B Loài V mang phân tử ARN 1 mạch.
C Loài III mang phân tủ ADN có cấu trúc 1 mạch.
D Loài IV và loài V đều mang phân tử ARN 2 mạch
- Câu 8 : Sau đây là một số bậc cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể và cấu trúc của chúng:Tổ hợp nào sau đây thể hiện mức cấu trúc của NST và kích thước tương ứng của từng mức là đúng?
A 1-b; 2-a; 3-c; 4-e; 5-d
B 1-b; 2-c; 3-a; 4-e; 5-d
C 1-c; 2-b; 3-a; 4-e; 5-d
D 1-a; 2-b; 3-c; 4-d; 5-e
- Câu 9 : Ở loài hoa loa kèn, người ta tiến hành phép lai thuận nghịch thu được kết quả như sau:Cây mẹ loa kèn xanh × cây bố loa kèn vàng -> F1 toàn loa kèn xanhCây mẹ loa kèn vàng × cây bố loa kèn xanh -> F1 toàn loa kèn vàng Tính trạng màu sắc hoa trong phép lai trên
A Di truyền theo quy luật phân ly độc lập
B Là di truyền ngoài nhân
C Di truyền theo quy luật di truyền thẳng
D Di truyền theo quy luật phân li
- Câu 10 : Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này
A Có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.
B Có kiểu gen giống nhau.
C Khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.
D Không thể sinh sản hữu tính.
- Câu 11 : Tuổi của quần thể sinh vật là
A Thời gian để quần thể tăng trửng và phát triển
B Thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
C Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
D Thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
- Câu 12 : Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó được con người
A Lai tạo cho phù hợp với lợi ích của mình.
B Gây đột biến cho phù hợp với lợi ích của mình.
C Tạo biến dị cho phù hợp với lợi ích của mình.
D Làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
- Câu 13 : Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A Số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
B Số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa.
C Số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
D Mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.
- Câu 14 : Việc ứng dụng công nghệ tế bào, công nghệ gen trên đối tượng vật nuôi, cây trồng đã đem lại nhiều lợi ích cho con người. Tuy nhiên, bên cạnh đó thì công nghệ gen cũng đã đem lại những vấn đề nghiêm trọng cho xã hội loài người như:1- Phát tán các gen kháng thuốc kháng sinh từ các sinh vật biến đổi gen sang sinh vật gây bệnh cho người và các sinh vật có ích.2- Phát tán các gen sản sinh độc tố diệt côn trùng ở thực vật có chuyển gen sang côn trùng có ích.3- Phát tán các gen kháng thuốc diệt cỏ ở cây trồng sang cỏ dại.4- Phát tán gen sản sinh độc tố vào động vật và thực vật gây hại cho các động thực vật có ích.5- Có thể gây mất an toàn cho người sử dụng thực phẩm biến đổi gen.6- Có thể tạo ra người bằng nhân bản vô tính.Trong các vấn đề trên, số vấn đề thuộc về công nghệ gen là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 15 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biển nào sau đây đúng?
A Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
B Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
C Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
D Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiếm sắc thể giới tính.
- Câu 16 : Loại đột biến gen làm chiều dài của gen không thay đổi là
A Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T
B Mất 1 cặp nucleotit
C Thay thế 1 cặp A – T bằng 2 cặp G – X
D Thêm 1 cặp nucleotit
- Câu 17 : Một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây tạo ra nhiều kiểu gen?1.AaBbDD x AaBbdd2.AabbDd x aaBbDd3.AaBbDd x AaBbDd4.AaBBDd x aaBbDd
A Tạo ra 3 x 3 x 1 = 9 kiểu gen
B Tạo ra 2 x 2 x 3 = 12 kiểu gen
C Tạo ra 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen
D Tạo ra 2 x 2 x 3 = 12 kiểu gen
- Câu 18 : Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn tổng hợp chuỗi polipeptit:
A rARN
B Gen
C tARN
D mARN
- Câu 19 : Đột biến gen là
A Những biến đổi trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
B Những biến đổi kiểu gen của cơ thể do lai giống.
C Những biến đổi trong cấu trúc của phân tử ARN.
- Câu 20 : Quá trình dịch mã là quá trình
A Tổng hợp theo nguyên tắc bán bảo toàn
B Tổng hợp nên phân tử AND
C Tổng hợp nên phân tử mARN
D Tổng hợp nên chuỗi polipeptit
- Câu 21 : Ở ngô, xét 6 gen (mỗi gen có 2 alen) quy định tính trạng khác nhau nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Lai hai giống ngô đồng hợp tử , khác nhau về 6 gen này thu được F1 có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F1 với nhau, tính theo lý thuyết, ở F2 có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là
A 729 và 64
B 243 và 32
C 243 và 64
D 729 và 32
- Câu 22 : Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi
A Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
B Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
C Mức độ sinh sản không thay đổi mức độ tử vong tăng.
D Mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng.
- Câu 23 : Trong điều hòa hoạt động của Operon Lac, quá trình phiên mã của các gen cấu trúc dừng lại khi
A Có mặt đường Lactozo
B Enzim phân giải đường Lactozo được tạo ra
C Đường Lactozo bị phân giản hết
D ARN polimeraza trượt đến gen Y
- Câu 24 : Các nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định là1.Đột biến2.Chọn lọc tự nhiên.3.Yếu tố ngẫu nhiên4.Di nhập gen Các phương án đúng:
A 2,3,4
B 1,2,3,4
C 1,2,3
D 1,3,4
- Câu 25 : Một quần thể có cấu trúc: 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Quần thể đạt trạng thái cân bằng qua mấy thế hệ ngẫu phối?
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 26 : Cho cá thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó có lợi.(4) Không là thay đổi tần só alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể(5) Làm thay đổi tần số ale và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
A (1) và (3)
B (1) và (4)
C (2) và (5)
D (3) và (4)
- Câu 27 : Xét các nhóm cá thể trong cùng một vùng không gian xác định, tại một thời điểm nhất định(1) Cá rô phi đơn tính ở trong hồ;(2) Bèo hoa dâu trên mặt ao;(3) Sen trong đầm;(4) cây ở ven hồ;(5) chim trên cánh đồng(6) cá chép trong ao;Những nhóm cá thể là quần thể sinh vật gồm:
A 1,2,3,4,5,6.
B 2,3,4,6.
C 2,3,6
D 2,3,4,5,6
- Câu 28 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
C Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D Cách li địa lí ngăn cách các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
- Câu 29 : Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây là không đúng?
A Cơ thể sinh vật thường sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
B Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng
C Trong cùng một loài, giai đoạn trưởng thành có giới hạn sinh thái rộng hơn giai đoạn còn non.
D Những laoif sống ở vùng xíchđạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn những loài sống ở vùng cực.
- Câu 30 : Thí nghiệm của S. Milơ năm 1653 đã ủng hộ giả thuyết nào sau đây?
A Các chất hữu cơ được hình thành từ các chất vô cơ trong điều kiện nguyên thủy của trái đất.
B Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên.
C Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của trái đất bằng con đường tổng hợp sinh học.
D Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
- Câu 31 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:(1) AaBb x AAbb(2) AaBb x AABb(3) AaBb x Aabb (4) AaBb x AABB(5) AaBB x aaBb(6) Aabb x Aabb(7) Aabb x AAbb(8) aaBB x AaBb Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen ?
A 6
B 4
C 5
D 3
- Câu 32 : Ở người, tính tạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen 1A, 1B , 1O quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 33 : Người ta đã làm thí nghiệm: dùng N15 để đánh dấu phóng xạ AND ban đầu, sau đó cho phân tử ADN đã được đánh dấu vào môi trường chỉ có N14 và nhân đôi 3 lần. Trong các gen con được tạo ra thì các gen chứa các mạch polinucleotit không chứ N15 chiếm tỉ lệ
A
B
C
D
- Câu 34 : Một sinh vật có 2n = 8. Hình ảnh sau đây minh họa cho tế bào đang ở
A Kì sau nguyên phân.
B Kì đầu nguyên phân.
C Kì đầu giảm phân I.
D Kì sau giảm phân II.
- Câu 35 : Gỉa sử có một giống lúa có alen A làm cho cây có khả năng nhiễm bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa làm cho cây có khả năng kháng bệnh. Người ta phải thực hiện bao nhiêu công đoạn trong các công đoạn sau:
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 36 : Xét 3 quần thể của cùng một loài (kí hiệu là A, B và C) có số lượng các cá thể của các nhóm tuổi như sau:Kết luận nào sau đây là đúng?
A Quần thể A có số lượng cá thể đang suy giảm
B Quần thể B có số lượng cá thể đang tăng lên.
C Quần thể A có kích thước bé nhất.
D Quần thể C đang có cấu trúc ổn định.
- Câu 37 : So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì
A Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
B Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
C Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.
D Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
- Câu 38 : Theo lí thuyết, phép lai: P: AaBbDdEe x AaBBDdee sẽ cho đời con có kiểu gen mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu. Biết giảm phân và thụ tinh bình thường.
A 32,13%
B 22,43%
C 23,42%
D 31,25%
- Câu 39 : Ở người, bệnh A do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh A lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không có ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A của cặp vợ chồng này là:
A
B
C
D
- Câu 40 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
B 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C 3 cây quả đỏ ; 1 cây quả vàng
D 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
- Câu 41 : Hai tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân một số lần tại vùng sinh sản. Môi trường nội bào đã cung cấp 496 NST đơn mới. Khi phát sinh giao tử do không có trao đổi chéo và đột biến nên tạo ra 16 loại tinh trùng khác nhau ( về nguồn gốc NST). Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai trên là
A 2 lần
B 3 lần
C 5 lần
D 6 lần
- Câu 42 : Ở mèo, lông nhung do một alen lặn trên NST thường quy định. Một người nuôi đàn mèo 500 con, trong đó có 80 con lông nhung. Một lần khi người nuôi mèo đi vắng, vợ ông ta bán đi tất cả 80 con mèo lông nhung đó vì gặp khách trả giá cao. Sau khi trở về và biết chuyện, người nuôi mèo rất buồn, song không còn cách nào khác là tiến hành giao phối ngẫu nhiên giữa các con mèo còn lại. Tỉ lệ mèo còn kiểu hình lông nhung được mong đợi ở thế hệ kế tiếp là bao nhiêu?
A ít hơn 2%
B 4%
C 16%
D 8%
- Câu 43 : Ở một loài động vật, khi bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình lông trắng lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 1 đực lông trắng : 1 cái lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được tỉ lệ kiểu hình gồm: 16 đực lông đen : 384 đực lông trắng : 184 cái lông đen : 216 cái lông trắng.Trong các kết luận sau đây, kết luận nào là sai?
A Sự di truyền tính trạng màu sắc lông chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ sung 9:7.
B Các gen quy định tính trạng cùng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y; đã xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
C Trong số con cái, số con cái thuần chủng chiếm tỉ lệ .
D Trong số con đực, số con đực lông trắng mang cả 2 alen lặn chiểm tỉ lệ 4%.
- Câu 44 : Xét một cặp NST tương đồng, mỗi NST chứa một phân tử ADN dài 0,102mm. Phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ bố chứa 22% ađênin, phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ mẹ chứa 34% ađênin. Biết rằng không xảy ra đột biến NST trong quá trình phát sinh giao tử. Tế bào chứa cặp NST đó giảm phân cho các loại giao t, trong đó có một loại giao tử chứa 28% ađênin.Xét về số lượng từng loại nucleotit trong các giao tử do cơ thể con sinh ra, có các phát biểu như sau:1. Đã xảy ra hoán vị gen ở cơ thể con, tạo ra 3 loại giao tử.2. Đã xảy ra hoán vị gen ở cơ thể con, tạo ra 4 loại giao tử.3. Giao tử không hoán vị gen mang có số nucleotit từng loại là: A = T = 132.000; G = X = 168.000.4. Giao tử không hoán vi gen có số nucleotit từng loại là: A = T = 204.000; G = X = 96.000.5. Các giao tử có hoán vị gen đều có số nucleotit từng loại là: A = T = 132.000; G = X = 168.000.Số phát biểu sai là:
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 45 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A Giao phối không ngẫu nhiên.
B Chọn lọc tự nhiên.
C Các yếu tố ngẫu nhiên.
D Đột biến gen.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen