Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT...
- Câu 1 : Xét các trường hợp sau:(1)Khi gieo hạt cải, mật độ cây con sau này mầm cao hơn nhiều khi cây đạt hai tuần tuổi.(2)Nhiều thỏ con mới sinh ra bị động vật săn mồi giết hại.(3)Trong quần thể khỉ, các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.(4)Khi thiếu thức ăn, con non có thể bị con trưởng thành ăn thịt.(5)Các cây cỏ dại sinh trưởng mạnh làm năng suất lúa giảm.Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra
A (1), (2), (3).
B (1), (3), (4).
C (2), (3), (5).
D (1), (4), (5).
- Câu 2 : Cho một số thông tin sau:(1)Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn;(2)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY;(3)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X;(4)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO;(5)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường;(6)Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Số trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình là:
A 5
B 6
C 4
D 3
- Câu 3 : Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:
A Tích lũy các biến dị có lợi, đào thảo các biến bị có hại.
B Đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất trong quần thể.
C Quy đinh chiều hướng nhiệt độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D Làm phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
- Câu 4 : Ở một loài xét một gen có 2alen quy định tính trạng màu mắt, người ta thấy xuất hiện 7 kiểu gen khác nhau giữa các cá thể trong loài, điều này chứng tỏ:
A Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính X có alen trên Y.
B Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính Y không có alen trên X.
C Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.
D Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính.
- Câu 5 : Biến đổi trên một cặp nucleotit của gen phát sinh trong nhân đôi AND được gọi là:
A Đột biến.
B Đột biến gen.
C Thể đột biến.
D Đột biến điểm.
- Câu 6 : Ở 1 loài thực vật , A: hạt vàng trội hoàn toàn so với a hạt trắng. Gen B át chế sự biểu hiện của A và a (kiểu gen chứa B sẽ cho hạt trắng). Alen lặn b không át chế. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d hoa xanh. Gen A và D cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác.Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen P tự thụ phấn, đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hạt vàng, hoa xanh chiếm tỷ lệ 5,25%. Biết mọi diễn biến trng giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn như nhau. Tỷ lệ kiểu hình hạt trắng hoa đỏ ở đời F1 theo lí thuyết là:
A 19,75%.
B 55,25%.
C 61,5%.
D 51,75%
- Câu 7 : Có bao nhiêu tổ hợp lai sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 5 : 5 : 1(1)AAAa x AAAa(2)AAaa x Aaaa(3)AAaa x Aa(4)AAaa x AAaa(5)AAaa x AAAa
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 8 : Phương án nào bao gồm các quần thể:
A Cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở lũy tre làng, các cây ven hồ.
B Cá trắm cỏ trong áo, cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở lũy tre làng.
C Sen trong đầm, sim trên đồi, voi ở khu bảo tồn Yokdon, các cây ven hồ.
D Cá trắm có trong ao, sen trong đầm, ốc bươu vàng
- Câu 9 : Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:Số đặc điểm mà cả nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có là
A 5 đặc điểm.
B 4 đặc điểm.
C 2 đặc điểm.
D 3 đặc điểm.
- Câu 10 : Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D,d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai alen này là 11 cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình Người vợ (4) đang mang thai, xác suất để đứa con này có nhóm máu AB và không bị bệnh Pheninketo niệu là:
A 5,5%
B 2,75%.
C 27,5%
D 22,25%
- Câu 11 : Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng có thể:
A Không xảy ra hiện tượng đột biến.
B Gây đột biến chuyển đoạn và mất đoạn.
C Gây đột biến đảo đoạn và lặp đoạn.
D Gây đột biến lặp đoạn và mất đoạn.
- Câu 12 : Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường có bộ NST 2n = 8. Quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này đã mô tả giai đoạn nào của quá trình phân bào?
A Kì sau của giảm phân II.
B Kì sau của giảm phân I.
C Kì sau của nguyên phân.
D Kì đầu của nguyên phân.
- Câu 13 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 20cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất (có chiều cao 130 cm) được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2, xác suất để thu được 1 cây có độ cao 190cm.
A 43,75%.
B 12,5%.
C 37,5%.
D 25%.
- Câu 14 : Cơ sở để chia lịch sử của quả đất thành các đại, các kỉ ?
A Thời gian hình thành và phát triển của quả đất
B Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì
C Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của trái đất và các hóa thạch
D Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản trong lòng đất
- Câu 15 : ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng ?
A Mã di truyền là bộ mã ba
B Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin
C Một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin
D Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ
- Câu 16 : Cho các thành tựu sau:(1)Chủng Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu(2)Cây lai pomato(3)Giống táo má hồng cho năng suất cao gấp đôi(4)Con F1 (Ỉ x Đại Bạch): 10 tháng cuối nặng 100kg, tỷ lệ nạc trên 40%(5)Cừu Dôli.(6)Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất hooc môn somatostain.(7) Giống bò mà sữa có thể sản xuất protein C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người.(8)Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí conxisin.Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng công cụ tế bào?
A 6
B 3
C 4
D 5
- Câu 17 : Cho quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm các 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao (P), cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A 48%
B 80%.
C 52%.
D 20%.
- Câu 18 : Vi khuẩn E.Coli có những đặc điểm để người ta dùng chúng làm tế bào nhận trong kỹ thuật cấy gen(1)Bộ gen đơn giản, thường gồm 1 NST và ở trạng thái đơn bội.(2)Phân tử AND trần dạng vòng, không liên kết với protein histon.(3)Có thể nuôi cấy dễ dàng trong vòng TN.(4)Sinh sản nhanh -> tăng nhanh sản lượng của gen cần sản xuất;(5)Có plasmid khả năng tự nhân đôi độc lập với AND nhiễm sắc thể;(6)Dễ tinh chế àđạt hiệu quả cao.
A (2), (5), (3), (6)
B (1), (2), (3), (4)
C (1), (3), (4), (6)
D (1), (2), (5), (6)
- Câu 19 : Xét các phát biểu sau đây:(1)Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì có thể dẫn tới đột biến gen.(2)Đột biến gen trội ở dạng dị hợp sẽ tạo thành thể đột biến.(3)Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác dụng(4)Đột biến gen được phát sinh ở phát S của chu kì tế bào.(5)Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sauCó bao nhiêu phát biểu đúng ?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 20 : Nhận định nào dưới đây chưa đúng ?
A Phân bố theo nhóm gặp khi môi trường bất lợi nhằm giảm bớt cạnh tranh
B Phân bố đều thường ít gặp trong tự nhiên
C Phân bố theo nhóm gặp nhiều trong tự nhiên
D Phân bố ngẫu nhiên ít gặp trong tự nhiên
- Câu 21 : Nơi ở của các loài là
A Địa điểm cư trú của chúng
B Địa điểm sinh sản của chúng
C Địa điểm thích nghi của chúng
D Địa điểm dinh dưỡng của chúng
- Câu 22 : Ở thực vật, hợp tử được hình thành từ sự kết hợp của các giao tử cùng loài nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ bội ?
A Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)
B Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau
C Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
D Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n)
- Câu 23 : Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, A trội hoàn toàn so với alen a .Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sauQuần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất ?
A Quần thể 4
B Quần thể 2
C Quần thể 3
D Quần thể 1
- Câu 24 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng bình thường bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị cân điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong cả hai gia đình đều không bị bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng không bị cả hai bệnh nói trên là:
A
B
C
D
- Câu 25 : Cho các nhận xét sau:(1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự(2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn(3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy(4) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể(5) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn(6) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giớiCó bao nhiêu nhận xét đúng?
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 26 : Điều kiện nghiệm đúng cho tính chính xác của sự di truyền các tính trạng Menden là
A Bố mẹ thuần chủng
B Số lượng cá thể khảo sát lớn.
C Các tính trạng trội lặn hoàn toàn.
D Quá trình giẩm phân hình thành giao tử là bình thường
- Câu 27 : Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của gen lặn nằm trên NST giới tính X qui định tính trạng bình thường?
A Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở cơ thể cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
B Tính trạng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
C Có hiện tượng di truyền chéo.
D Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau
- Câu 28 : Xét 4 gen của một loài: gen I có 2 alen nằm trên NST thường; gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y; gen IV có 2 alen nằm trên Y ở đoạn không tương đồng với X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen có thể có trong quần thể là:
A 90
B 99
C 57
D 75
- Câu 29 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consixin tác động đến hợp tử F1 để đột biến tứ bội hóa.Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết ở đời con loại kiểu gen AAaaBBbb có tỉ lệ:
A
B
C
D 100%
- Câu 30 : Ở phép lai ♂AabbDd X ♀aaBbDd . Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen bb và cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I và cùng đi về một giao tử, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến.
A Thể bốn, thể một kép.
B Thể bốn, thể không.
C Thể ba kép, thể một kép.
D Thể không, thể ba kép.
- Câu 31 : Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là
A Cho thấy sự sinh sản hữu tính là bước tiến hóa quan trọng của sinh giới.
B Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.
C Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.
D Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống.
- Câu 32 : Sinh giới được tiến hóa theo các chiều hướng.1. Ngày càng đa dạng và phong phú.2. Tổ chức cơ thể ngày càng cao.3. Từ trên cạn xuống dưới nước4. Thích nghi ngày càng hợp lýPhương án đúng là :
A 1,2,4
B 2,3,4
C 1,2,3
D 1,3,4
- Câu 33 : Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những bằng chứng chứng tỏ chúng có cùng tổ tiên. Đó là bằng chứng nào sau đây ?
A Bằng chứng giải phẫu so sánh
B Bằng chứng phôi sinh học
C Bằng chứng hóa thạch
D Bằng chứng địa lí – sinh học
- Câu 34 : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 30%. Giữa alen M và m với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết thì loại giao tử được tạo ra chiếm tỉ lệ :
A 4,5%
B 3%
C 1,75%
D 1,5%
- Câu 35 : Cho tần số tương đối của 2 alen A = 0,38 ; a = 0,62 . Cho biết A là hoa đỏ và a là hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng là với điều kiện quần thể cân bằng :
A 46,71% hoa trắng , 53,29% hoa đỏ
B 61,56% hoa đỏ , 38,44% hoa trắng
C 38,44% hoa đỏ , 61,56% hoa trắng
D 46,71% hoa đỏ , 53,29% hoa trắng
- Câu 36 : Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm :
A 8 kiểu gen, 6 kiểu hình
B 9 kiểu gen, 6 kiểu hình
C 8 kiểu gen, 4 kiểu hình
D 9 kiểu gen, 4 kiểu hình
- Câu 37 : Giả sử một giống khoai tây có gen B qui định một tính trạng không mong muốn ( dễ bị nhiễm bệnh xoăn lá ) Để tăng năng suất cây khoai tây, người ta đã tạo ra được thể đột biến mang kiểu gen bb có khả năng kháng bệnh xoăn lá. Qui trình tạo ra thể đột biến trên :(1)Đưa thêm một gen đột biến vào hệ gen của giống ban đầu(2)Xử lý giống ban đầu bằng tác nhân đột biến tạo được thể đột biến có gen b(3)Chọn lọc cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn(4)Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen dễ bị nhiễm bệnh trong hệ gen của giống khoai tây trên(5)Tạo dòng thuần chủng sau khi chọn thể đột biến kháng bệnh xoăn lá ở khoai tây(6)Làm biến đổi gen bị nhiễm bệnh xoăn lá có sẵn trong hệ gen của giống khoai tây trên
A (1) (3) (4)
B (2) (4) (6)
C (1) (4) (6)
D (2) (3) (5)
- Câu 38 : Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1 . Các cây F1 tự thụ phấn được F2 . Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ qui định một kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là :
A Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%
B Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%
C Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%
D Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%
- Câu 39 : Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất ?
A Thay thế một cặp nucleotit
B Mất một cặp nucleotit
C Đột biến mất đoạn
D Thêm một cặp nucleotit
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen