Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT...
- Câu 1 : Kết quả phép lai thuận Lai thuận nghịch khác nhau về kiểu hình .Tính trạng có thể đều hoặc không đều ở 2 giới thì cho phép khẳng định
A Tính trạng do gen nằm trên NST thường quy định.
B Tính trạng do gen nằm ở tế bào chất quy định.
C Tính trạng do gen nằm ở trên NST giới tính quy định.
D Tính trạng do gen nằm ở ti thể quy định.
- Câu 2 : : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5% . Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A 4%.
B 9%
C 16%
D 12%
- Câu 3 : Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 4 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen nằm trên NST X ?
A Tinh trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST XX
B Tỉ lệ phân tính của tính trạng có thể đều hoặc không đều ở 2 giới
C Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau.
D Có hiện tượng di truyền chéo.
- Câu 5 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A 9/256
B 175/256
C 81/256
D 27/256
- Câu 6 : Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là:
A Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
B Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
C Bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.
D Số lượng cá thể phải đủ lớn
- Câu 7 : Ở người, bệnh mù màu do gen lặn quy định nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường lấy một người chồng bị bệnh mù màu, họ sinh một con trai bị bệnh mù màu. Kết luận đúng là
A Gen bệnh của con trai lấy từ bố hoặc mẹ
B Gen bệnh của con trai lấy từ bố và mẹ
C Gen bệnh của con trai lấy từ mẹ.
D Gen bệnh của con trai chắc chắn lấy từ bố.
- Câu 8 : Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 43,75% cây hoa trắng: 56,25% cây hoa đỏ. Nếu cho cây F1 lai phân tích thì ở đời con loại kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ.
A 25%
B 50%
C 75%
D 100%
- Câu 9 : Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ, ngọt : 31,25% hồng, ngọt : 18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua : 6,25% trắng, ngọt.Kiểu gen của F1 phù hợp với kết quả phép lai trên là
A
B
C
D
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBB× aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình
A 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
B 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng.
C 1 hoa đỏ : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng
D 1 hoa vàng : 1 hoa trắng.
- Câu 11 : Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là.
A 9 cao : 7 thấp.
B 31 cao : 18 thấp
C 64 cao : 17 thấp
D 25 cao : 11 thấp.
- Câu 12 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh.Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là:
A 4/27
B 8/27
C 6/27
D 2/27
- Câu 13 : Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng đượcF1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% conđực thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân đen, mắt trắng, 5% con đực thân xám, mắt trắng, 5% con đực thânđen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật(1) Di truyền trội lặn hoàn toàn (2) Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.(3) Liên kết gen không hoàn toàn. (4) Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng.Phương án đúng:
A 2,3,4
B 1,2,4
C 1,3,4
D 1,2,3
- Câu 14 : Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa màu vàng thụ phấn cho cây hoa màu xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:
A 100% cây cho hoa màu xanh.
B 100% cây cho hoa màu vàng
C 75% cây hoa vàng; 25% cây hoa xanh.
D 50% cây hoa vàng; 50% cây hoa xanh.
- Câu 15 : Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập:
A Sự phân ly và tổ hợp NST trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến phân ly và tổ hợp các cặp gen.
B F1 là cơ thể lai nhưng tạo giao tử thuần khiết.
C Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
D Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng.
- Câu 16 : Cơ thể mang kiểu gen Dd, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn lai phân tích có hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:A. . B. C. . D.
A 9 : 9 : 3 : 3 : 1 : 1
B 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.
C 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
D 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1.
- Câu 17 : Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau tác động tích luỹ lên sự hình tành chiều cao cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao 10cm. kết luận nào sau đây không đúng?
A Có 2 kiểu gen quy định cây cao 110cm
B Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB
C Có 4 kiểu gen quy định cây cao 120cm
D Cây cao 140cm có kiểu gen AABB.
- Câu 18 : Đối với một bệnh di truyền do gen lặn nằm trên NST thường quy định, nếu bố mẹ bình thường nhưng mang gen bệnh thì xác xuất sinh con không bị bệnh của họ là
A 25%
B 75%
C 50%
D 100%
- Câu 19 : Bản chất của quy luật phân li là
A Tính trạng trội át chế tính trạng lặn.
B F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội : 1 lặn.
C Sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân.
D F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1.
- Câu 20 : Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch
A
B
C
D
- Câu 21 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn ở đời con có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 2 cây thân cao, xác suất để cả 2 cây này đều có gen đồng hợp là
A 4/9
B 1/3
C 1/4
D 1/9
- Câu 22 : Gen A nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y có 5 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen A là
A 15
B 57
C 20
D 40
- Câu 23 : Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
A F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
B Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
C Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
D Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
- Câu 24 : Lôcut Anằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép laiPhép lai 1: mắt đỏ x mắt đỏ => 75% đỏ : 25% nâuPhép lai 2: mắt vàng x mắt trắng => 100% vàngPhép lai 3: mắt nâu x mắt vàng => 25% mắt trắng : 50% mắt nâu : 25% mắt vàngThứ tự từ trội đến lặn là
A Đỏ → nâu → vàng → trắng.
B Nâu → vàng → đỏ → trắng.
C Vàng → nâu → đỏ → trắng.
D Nâu → đỏ → vàng → trắng.
- Câu 25 : Ở một loài động vật, biết alen A trội hoàn toàn so với alen a, alen B trội hoàn toàn so với alen b, alen D trội hoàn toàn so với alen d. Phép lai AaBbDd x AaBbDd cho số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A 6,4
B 9,4.
C 27,8
D 6,3
- Câu 26 : Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa gen và tính trạng ở sinh vật nhân thực?
A Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
B Pôlipeptit → mARN → Gen (ADN) → Prôtêin → Tính trạng.
C mARN → Gen (ADN) → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
D Gen (ADN) → mARN → Prôtêin → Pôlipeptit → Tính trạng.
- Câu 27 : Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
A 8 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
B 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
C 1cây hoa đỏ: 1cây hoahồng: 1cây hoa vàng: 1cây hoa trắng.
D 5 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
- Câu 28 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng lẻ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A 27/256.
B 81/256.
C 1/16.
D 3/256.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen