Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Phát triển bền vững nghĩa là
A trong khai thác nguồn lợi sinh vật phải duy trì được sự đa dạng sinh học, không phá vỡ cân bằng sinh thái.
B thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh đến sự thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
C tái sử dụng, tái chế và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo.
D lợi tức thu được tối đa, nhưng giảm thiểu những hậu quả sinh thái và ô nhiễm môi trường.
- Câu 2 : Sự phân tầng sẽ làm giảm sự cạnh tranh giữa các quần thể vì
A Nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
B Nó làm phân hóa ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã.
C Nó làm giảm số lượng cá thể có trong quần xã.
D Nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.
- Câu 3 : Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,2A: 0,8a chỉ sau một thế hệ bị biến đổi thành 0,8A: 0,2a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
B Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
C Môi trường thay đổi theo hướng chống lại thể đồng hợp lặn.
D Kích thước quần thể giảm mạnh do yếu tố thiên tai.
- Câu 4 : Khi có sự phát tán hoặc di chuyển của một nhóm cá thể đi lập quần thể mới đã tạo ra tần số tương đối của các alen rất khác so với quần thể gốc vì
A Nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chịu sự tác động của những điều kiện tự nhiên rất khác so với của quần thể gốc.
B Nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng trong quá trình di cư của chúng.
C Nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng vì chưa thích nghi kịp thời với điều kiện sống mới.
D Nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chỉ ngẫu nhiên mang một phần nào đó trong vốn gen của quần thể gốc.
- Câu 5 : Phát biểu nào sau đây là đúng về các con đường hình thành loài?
A Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với những loài có khả năng phát tán mạnh.
B Hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra ở thực vật hoặc những loài động vật ít có khả năng di chuyển.
C Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và có thể gặp ở cả động vật và thực vật.
D Hình thành loài bằng con đường địa lý có thể xảy ra nhanh nếu có sự tham gia của giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 6 : Trong loài người Homo erectus, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở người cổ Bắc Kinh (Xinantrop)?
A Đi thẳng đứng.
B Biết dùng lửa
C Có lồi cằm
D Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động bằng đá.
- Câu 7 : Trong hệ sinh thái dưới nước, sản lượng sinh vật sơ cấp của thực vật nổi cao hơn thực vật sống ở lớp dưới đáy sâu chủ yếu là do
A Thực vật nổi tiếp nhận nhiều oxi và không khí hơn.
B Thực vật ở dưới đáy bị các loài cá và các loài động vật lớn sử dụng nhiều hơn.
C Thực vật nổi tiếp nhận được nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời hơn.
D Thực vật nổi ít bị các loài khác sử dụng làm thức ăn hơn.
- Câu 8 : Khi nói về chu trình nitơ, khẳng định nào sau đây đúng?
A Từ xác các sinh vật, vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu và các vi khuẩn chuyển hóa nitơ chuyển thành NO3- và NH4+, cung cấp cho cây.
B Thực vật có thể hấp thu NO3- và NH4+, trong cây các hợp chất này sẽ được sử dụng để tổng hợp axit amin.
C Sấm sét, phân bón có vai trò cung cấp nguồn NO3- trực tiếp cho động vật và thực vật, từ đó tổng hợp ra các phân tử protein.
D Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu và vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp nitrat cho thực vật.
- Câu 9 : Hiện tượng tự tỉa thưa không có đặc điểm nào sau đây?
A Xảy ra khi mật độ quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường.
B Là kết quả của sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C Làm giảm kích thước quần thể, phù hợp với sức chứa của môi trường.
D Là hiện tượng phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
- Câu 10 : Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao gồm các bước:(1) tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu.(2) chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen(3) nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo.(4) lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.(5) chuyển phôi đã phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.Thứ tự các bước tiến hành là:
A 2→1→3→4→5
B 3→2→1→4→5.
C 1→2→3→4→5
D 1→3→2→ 4→5.
- Câu 11 : Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau:(1) Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1.(2) Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ.(3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ.(4) Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.(5) Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi.Số kết luận đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 12 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:(1) Trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.(2) Không có khả năng tạo ra một đặc điểm mới cho quần thể.(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể.(4) Có thể tác động ngay cả khi môi trường sống ổn định qua nhiều thế hệ.(5) Có thể làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể tương đối nhanh.(6) Có thể hình thành nhiều đặc điểm thích nghi khác nhau trong cùng quần thể.Có bao nhiêu thông tin đúng về chọn lọc tự nhiên?
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 13 : Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa:1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm.2. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số tương đối các alen theo một hướng xác định.3. Di - nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.4. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.5. Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.Các phát biểu đúng là:
A 1, 2, 3, 4
B 1, 2, 4, 5.
C 1, 3, 4
D 1, 2, 3, 4, 5
- Câu 14 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, cho một số phát biểu nào sau đây:(1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít gặp nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.(2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.(3) Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao.(4) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 15 : Cho các phát biểu sau đây :(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất.(2) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.(3) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.(4) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng không đồng nhất về kiểu hình.(5) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật.(6) Phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng kép.Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về ưu thế lai?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Cho các mối quan hệ sau đây trong quần xã sinh vật:(1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa.(2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác.(4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn.(5) Trùng roi sống trong ruột mối.(6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò.Có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài được lợi?
A 2
B 3
C 5
D 6
- Câu 17 : Xét các nhóm loài thực vật:(1) các loài thực vật thân thảo có mô dậu phát triển, biểu bì dày,(2) các loài thực vật thân thảo có mô dậu kém phát triển, biểu bì mỏng,(3) các loài thực vật thân gỗ có lá dày, mô dậu phát triển, biểu bì dày,(4) các loài thực vật thân cây bụi có mô dậu phát triển, biểu bì dày.Nhóm loài xuất hiện đầu tiên trong quá trình diễn thế nguyên sinh là:
A (1)
B (2)
C (3)
D (4)
- Câu 18 : Trong các dạng tài nguyên được kể tên sau đây, có bao nhiêu dạng tài nguyên tái sinh?(1) Khoáng sản. (2) Năng lượng sóng biển và năng lượng thuỷ triều.(3) Sinh vật.(4) Năng lượng mặt trời.(5) Đất và không khí sạch.(6) Nước.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 19 : Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen?(1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính.(2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽ luôn biểu hiện ngay ở thế hệ sau và di truyền được sinh sản hữu tính.(3) Đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào chất của tế bào xoma sẽ không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình và không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính.(4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị xảy ra đột biến.(5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 20 : Một biến điểm loại thay thế cặp nulêôtit xảy ra ở E.coli nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình. Cho các nguyên nhân sau đây:(1) Do tính thoái hóa của mã di truyền.(2) Do đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn.(3)Do đột biến xảy ra ở các đoạn intron trên gen cấu trúc.(4) Đột biến xảy ra tại mã mở đầu của gen.(5) Đột biến xảy ra tại vùng khởi động của gen.Có bao nhiêu nguyên nhân là đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 21 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là không đúng khi nói về các cơ chế di truyền ở vi khuẩn?(1) Mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất.(2) Quá trình nhân đôi và phiên mã đều cần có sự tham gia của enzim ARN polimeraza.(3) Mỗi gen tổng hợp ra một ARN luôn có chiều dài đúng bằng chiều dài của vùng mã hóa trên gen.(4) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.(5) Các gen trên ADN vùng nhân luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 22 : Một gen nhân đôi liên tiếp 4 lần. Giả sử rằng 5-Brôm Uraxin chỉ xâm nhập vào một sợi mới đang tổng hợp ở một trong hai gen con đang bước vào lần nhân đôi thứ hai thì tỉ lệ gen đột biến so với gen bình thường được tạo ra từ quá trình nhân đôi trên là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 23 : Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây F1 khi tự thụ phấn cho tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao, quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến.
A 0,71%
B 19,29%
C 18,75%
D 17,14%
- Câu 24 : Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199 axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ = 0,6. Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ = 60,43% đột biến này thuộc dạng:
A Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T
B Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
C Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
D Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X
- Câu 25 : Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn các thể đột biến ở F1 cho tạp giao thu được F2. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?(1) Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen.(2) Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng.(3) Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là (4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 26 : Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu rối loạn phân li xảy ra ở cặp NST thường số 1 trong lần giảm phân thứ nhất ở một số tế bào sinh tinh thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A 128
B 144
C 336
D 192
- Câu 27 : Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng khi nói về sự di truyền của tính trạng?(1)Trong cùng một tế bào, các tính trạng di truyền liên kết với nhau.(2) Khi gen bị đột biến thì qui luật di truyền của tính trạng sẽ bị thay đổi.(3) Mỗi tính trạng chỉ di truyền theo qui luật xác định và đặc trưng cho loài.(4) Tính trạng chất lượng thường do nhiều cặp gen tương tác cộng gộp qui định.(5) Hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi mối quan hệ giữa các tính trạng.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 28 : Trong các dạng đột biến sau đây, có bao nhiêu dạng chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên NST mà không làm thay đổi hình thái NST?(1) Đột biến gen. (2) Đột biến đảo đoạn quanh tâm động.(3) Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.(4) Đột biến chuyển đoạn trong phạm vi một vai dài của NST.(5) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, alen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng), alen a không có chức năng này. Alen D qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 12%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Kiểu gen của F1 là hoặc .(2) Tần số hoán vị gen là 40%.(3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1có 14 kiểu gen qui định.(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 30 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1có thể là:a) 3 đỏ : 1 vàng b) 19 đỏ : 1 vàng c) 11 đỏ : 1 vàng d) 7 đỏ : 1 vànge) 15 đỏ : 1 vàng f) 100% đỏ g) 13 đỏ : 3 vàng h) 5 đỏ : 1 vàngTổ hợp đáp án đúng gồm:
A c, d, e, g, h
B a, d, e, f, g
C b, c, d, f, h
D a, b, c, e, f.
- Câu 31 : Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 390 cây hoa vàng, 90 cây hoa tím. Nếu tiến hành một phép lai khác giữa một cây hoa tím với một cây hoa vàng (phép lai P) được kết quả 1 hoa tím: 1 hoa vàng thì cặp bố mẹ trong phép lai P có thể là các trường hợp nào sau đây?(1) AaBB x aaBB; (2) aabb x aaBb; (3) Aabb x aaBb;(4) AaBb x aaBB; (5) AABB x aaBb; (6) Aabb x Aabb.Phương án đúng là:
A 1, 4, 6
B 1, 2, 4
C 1, 2, 5
D 2, 3, 5
- Câu 32 : Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng ---> Asắc tố xanh ----> B - sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện một phép lai (P) giữa một cây hoa xanh với một cây hoa trắng, đời F1 thu được 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng. Nếu cho các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ cây hoa đỏ xuất hiện ở đời lai là:
A 37,5%.
B 25%
C 62,5%.
D 12,5%
- Câu 33 : Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn người ta thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình 11 đỏ: 1 trắng là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 34 : Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả dẹt, nếu thiếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng. Nếu cho các cây quả tròn, hoa đỏ tạp giao thì theo lý thuyết, tỉ lệ quả tròn, hoa đỏ không thuần chủng xuất hiện ở đời con là bao nhiêu? Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen.
A
B
C
D
- Câu 35 : Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb: màu trắng; A-B-: màu đỏ. Chiều cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây cao. Thực hiện phép lai (P): x . Nếu tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau và tần số hoán vị gen A và d là 20%; tần số hoán vị gen giữa B và E là 0,4 thu được F1.Tính theo lý thuyết, ở đời F1, trong số cây quả đỏ, thân cao thì cây quả đỏ, thân cao dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ:
A 29,38%
B 22,73%
C 22,70%
D 8,84%.
- Câu 36 : Nếu các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn thì phép lai cho đời con có số kiểu gen nhiều nhất trong số các phép lai sau là:
A Aa x Aa
B AaBb x AaBb
C Aa XEXe x aa XeY.
D Aa x AA
- Câu 37 : Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là(1) 6:6:1:1 (2)2:2:1:1:1:1 (3) 2:2:1:1 (4) 3:3:1:1(5) 1:1:1:1 (6) 1:1 (7) 4: 4: 1: 1 (8) 1:1:1:1:1:1:1:1Số các phương án đúng là
A 1, 2, 5, 7, 8
B 1, 3, 5, 6, 7
C 2, 4, 5, 6, 8
D 2, 3, 4, 6, 7
- Câu 38 : Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : số ruồi F2 có mắt đỏ tía, số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và số ruồi F2 có mắt trắng. Biết rằng không có hiện tượng đột biến xảy ra và không có hiện tượng gen gây chết. Nếu cho các con ruồi mắt đỏ tía ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ ruồi đực mắt trắng thu được là
A
B
C
D
- Câu 39 : Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra.
A
B
C
D
- Câu 40 : Ở người, tính trạng thuận tay là do một locus trên NST thường chi phối, alen A quy định thuận tay phải là trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Ở một quần thể người, người ta nhận thấy có 16% dân số thuận tay trái, nếu quần thể này cân bằng di truyền về locus nghiên cứu thì xác suất để một cặp vợ chồng đều thuận tay phải trong quần thể nói trên sinh ra hai đứa con đều thuận tay phải là bao nhiêu?
A 61,23%
B 2,56%
C 7,84%.
D 85,71%
- Câu 41 : Xét một gen có 2 alen: A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Một quần thể (P) có cấu trúc di truyền là: 0,4AA: 0,5Aa: 0,1aa = 1 thực hiện tự thụ phấn thu được các hạt F1. Đem gieo các hạt F1 và chọn lại các cây có hoa đỏ. Nếu các cây hoa đỏ này tự thụ phấn thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ các hạt nảy mầm thành cây hoa đỏ là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 42 : Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng, a qui định không sừng. Biếtrằng, ở cơ thể cừu đực, A trội hơn a, nhưng ngược lại , ở cừu cái, a lại trội hơn A. Trong 1 quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ đực: cái bằng 1:1, cừu có sừng chiếm 70%. Người ta cho những con cừu không sừng giao phối tự do với nhau. Tỉ lệ cừu không sừng thu được ở đời con là:
A
B
C
D
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen