- Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
- Câu 1 : Dân cư nước ta phân bố thưa thớt ở
A đồng bằng.
B ven biển
C miền núi.
D thành phố lớn.
- Câu 2 : Dân cư nước ta sinh sống chủ yếu ở
A ngoại thành
B ven biển.
C nông thôn.
D thành thị.
- Câu 3 : Dựa vào Atlat Địa lí trang 15, hãy cho biết số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta trong những năm qua có đặc điểm nào dưới đây?
A Số dân thành thị và tỉ lệ thị dân đều tăng.
B Số dân thành thị tăng nhưng tỉ lệ thị dân giảm.
C Số dân thành thị giảm nhưng tỉ lệ thị dân vẫn tăng.
D Số dân thành thị và tỉ lệ thị dân đều giảm.
- Câu 4 : Dựa vào Át lát Địa lí trang 15, hãy cho biết mật độ dân số của thành phố Đà Nẵng là:
A 101 - 200 người/km2
B 201 - 500 người/km2
C 501 - 1000 người/km2
D 1001 - 2000 người/km2
- Câu 5 : Người Kinh ở vùng nông thôn sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là
A làng, ấp.
B buôn, plây.
C phum, só.
D bản, phum.
- Câu 6 : Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là
A dịch vụ.
B nông nghiệp.
C công nghiệp.
D du lịch.
- Câu 7 : Người Tày, Thái Mường gọi các điểm dân cư là
A làng.
B plây.
C phum.
D bản.
- Câu 8 : Đặc điểm quần cư thành thị là
A Có mật độ dân số thấp
B Sống theo làng mạc, thôn xóm.
C Nhà thấp, thường trải rông theo lãnh thổ.
D Chủ yếu là nhà cao tầng, khu dân cư, biệt thự…
- Câu 9 : Các đô thị ở nước ta chủ yếu có quy mô:
A Lớn.
B Rất lớn.
C Vừa và nhỏ.
D Nhỏ.
- Câu 10 : Đâu không phải là đặc điểm của quần cư nông thôn?
A Mật độ dân số thấp.
B Hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ.
C Nhà cửa thấp, thưa thớt.
D Dân cư sống tập trung thành các điểm dân cư (bản, làng, ấp, phum, sóc…)
- Câu 11 : Nội dung nào sau đây không thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta?
A Mở rộng quy mô các thành phố.
B Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
C Số dân thành thị tăng nhanh.
D Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng.
- Câu 12 : Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng ven biển là do
A điều kiện sống thuận lợi.
B nông nghiệp phát triển.
C lịch sử khai thác lãnh thổ muộn.
D chính sách phân bố dân cư của Nhà nước
- Câu 13 : Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?
A Dân cư phân bố không đồng đều theo lãnh thổ.
B Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay.
C Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.
D Tỉ lệ dân thành thị của nước ta ngày càng tăng cao.
- Câu 14 : Phần lớn dân cư nước ta hiện nay sống ở nông thôn do
A Nước ta vẫn là nước nông nghiệp.
B Nước ta không có nhiều thành phố lớn.
C Nhân dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.
D Sự di dân từ thành thị về nông thôn.
- Câu 15 : Khu vực nông thôn có tỉ lệ dân số lớn hơn khu vực thành thị vì
A có diện tích rộng lớn, đặc biệt là đất ở.
B có môi trường sống trong lành hơn.
C hoạt động nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo, thu hút nhiều lao động.
D tập trung tài nguyên thiên nhiên còn giàu có (rừng, khoáng sản).
- Câu 16 : Cho bảng số liệu:DÂN SỐ PHÂN THEO NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM(Đơn vị: %)Để thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị nông thôn giai đoạn 1996-2016, dạng biểu đồ thích hợp nhất là
A Biều đồ tròn
B Biều đồ cột ghép
C Biều đồ cột chồng
D Biều đồ miền
- Câu 17 : Cho bảng số liệu: Tỷ suất sinh thô của phân theo thành thị, nông thôn nước ta giai đoạn 2001 – 2016 (‰)Dựa vào bảng số liệu trên, anh/chị hãy cho biết nhận xét nào dưới đây đúng?
A Nhìn chung tỷ suất sinh thô có xu hướng giảm dần.
B Tỷ suất sinh thô khu vực nông thôn luôn thấp hơn khu vực thành thị.
C Tỷ suất sinh thô khu vực thành thị tăng liên tục.
D Tỷ suất sinh thô cả nước giảm nhanh hơn khu vực nông thôn.
- Câu 18 : Vào năm 2016 dân số nước ta là 92.695,1 nghìn người , diện tích của nước ta là 331.212km2. Mật độ dân số nước ta là:
A 279 người/km2
B 280 người/km2
C 285 người/km2
D 289 người/km2
- Câu 19 : Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm tỉ lệ dân nông thôn, tăng tỉ lệ dân thành thị, nguyên nhân chủ yếu do:
A vùng nông thôn bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng, tài nguyên cạn kiệt.
B kết quả của công cuộc đổi mới kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
C chính sách chuyển cư của Nhà nước.
D kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 2 Dân số và gia tăng dân số
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 5 Thực hành Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 23 Vùng Bắc Trung Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 25 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 26 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 10 Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 44 Thực hành Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên. Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phương
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 34 Thực hành Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 36 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 37 Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long