Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Chuyên Bắc...
- Câu 1 : Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\) Dd × ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\) Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?(1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.(3). Tần số hoán vị gen là 36%.(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.(5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.(6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99.
A 5
B 4
C 3
D 6
- Câu 2 : Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1). Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.(2). Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.(3). Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.(4). Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.(5). Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 3 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vàng thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Xét các kết luận sau đây về kiểu gen và kiểu hình ở F2.(1). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. (2). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vàng.(3). Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.(4). Gà lông vàng và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.(5). Có 2 kiểu gen quy định gà trống lông vàng.(6) Ở F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 5
B 4
C 3
D 6
- Câu 4 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1). Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.(2).Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.(3) Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.(4). Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 5 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?
A Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A - U, T – A, X – G, G – X.
B mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protein.
C Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ → 3’.
D Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN.
- Câu 6 : Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết,có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1). Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.(2). Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.(3). Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.(4). Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 7 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận nào sau đây không đúng?
A Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
B Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
C Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.
D Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.
- Câu 8 : Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu được F1 có 100% cây cao, hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 75% cây cao, hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai nói trên?(1). Có hiện tượng 1 gen quy định 2 tính trạng, trong đó thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng.(2). Đời F2 chỉ có 3 kiểu gen.(3) Nếu cho F1 lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, hoa trắng. (4). Có hiện tượng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền liên kết hoàn toàn.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 9 : Xét các quá trình sau:(1). Tạo cừu Dolly.(2).Tạo giống dâu tằm tam bội.(3).Tạo giống bông kháng sâu hại.(4).Tạo chuột bạch có gen của chuột cống.Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?
A 3, 4.
B 1, 2
C 1, 3, 4.
D 2, 3, 4.
- Câu 10 : Sự kiện nào sau đây sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?
A Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo toàn).
B Vì enzim ADN–pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’–3’, nên trên mạch khuôn 5’-3’ mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 3’– 5’ mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn rồi được nối lại nhờ enzim nối.
C Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách dần tạo nên chạc 3 tái bản và để lộ ra hai mạch khuôn.
D Enzim ADN – pôlimeraza sử dụng hai mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A liên kết với T và ngược lại; G luôn liên kết với X và ngược lại.
- Câu 11 : Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở thế hệ F2, tỉ lệ cây hoa trắng là 40%. Nếu ở F2, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là
A 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C 99 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D 21 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
- Câu 12 : Đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?(1). Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.(2). Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.(3). Không phải là biến dị di truyền.(4). Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 13 : Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1). Đời F1 có 8 loại kiểu gen.(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.(3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.(4). Nếu cho cá thể đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 14 : Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.
B Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.
C Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh.
D Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.
- Câu 15 : Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1). Khi môi trường đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt thì các cá thể phân bố một cách đồng đều trong khu vực sống của quần thể.(2). Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường.(3). Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.(4). Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành nhau về thức ăn, nơi sinh sản,...
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 16 : Cho các bước tạo động vật chuyển gen:(1). Lấy trứng ra khỏi con vật.(2). Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.(3). Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.(4). Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
A (2) → (3) → (4) → (1).
B (1) → (3) → (4) → (2).
C (3) → (4) → (2) → (1)
D (1) →(4) → (3) → (2).
- Câu 17 : Trong một quần xã sinh vật xét các loài sinh vật: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; Bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá; Hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các phát biểu sau đây về quần xã này, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1). Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.(2). Hươu và sâu là những loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.(3). Quan hệ giữa đại bàng và hổ là quan hệ hợp tác.(4). Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng lên.(5). Nếu giảm số lượng hổ thì sẽ làm tăng số lượng sâu.
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 18 : Khi nói về hóa thạch phát biểu nào sau đây không đúng?
A Tuổi của hóa thạch được xác định được nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
B Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
C Căn cứ vào hóa thạch có thể biết loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
D Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.
- Câu 19 : Vào những năm 80 của thế kỉ XX, ốc bươu vàng du nhập vào Việt Nam phát triển mạnh gây thiệt hại cho ngành nông nghiệp. Sự gia tăng nhanh số lượng ốc bươu vàng là do:(1). Tốc độ sinh sản cao.(2). Gần như chưa có thiên địch(3). Nguồn số dồi dào nên tốc độ tăng trưởng nhanh.(4). Giới hạn sinh thái rộng.Số phương án đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 20 : Sơ đồ dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:(1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.(2). Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau.(3). Loài E tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài F.(4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ không mất đi.(5). Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.(6). Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm.Số kết luận đúng là:
A 3
B 5
C 2
D 4
- Câu 21 : Có mấy phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?(1). Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra với các loài động vật ít di chuyển xa.(2). Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.(3). Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa thường xảy ra trong quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi.(4). Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.Số phương án đúng là:
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 22 : Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa kép; gen B quy định hoa dài trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20 cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) × (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên?(1). F2 có kiểu gen Ab/aB chiếm tỉ lệ 2%.(2). F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp là 66% .(3). F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn: 9% kép, dài: 16% kép, ngắn.(4). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%.(5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn.(6). Số kiểu gen ở F2 bằng 7.
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 23 : Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc?
A Trùng roi sống trong ruột mối.
B Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
C Nấm sống chung với địa y.
D Giun sán sống trong ruột người.
- Câu 24 : Cho các phát biểu sau đây :(1). Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.(2). Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.(3). Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật.(4). Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.(5) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.(6).Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội.Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:
A 4
B 3
C 5
D 6
- Câu 25 : Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ?
A Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã
B Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người
C Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu
D Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen