Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Trong cơ chế điều hòa sinh tinh, khi nồng độ testostêrôn trong máu cao có tác dụng
A ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.
B ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH
C kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH
D gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
- Câu 2 : Ý nào không đúng khi nói về sinh đẻ có kế hoạch?
A Điều chỉnh khoảng cách sinh con.
B Điều chỉnh sinh con trai hay con gái.
C Điều chỉnh thời điểm sinh con.
D Điều chỉnh về số con
- Câu 3 : Các chất khoáng được hấp thụ từ môi trường đất vào cây theo cách chủ động có đặc điểm
A vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng lượng.
B vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ.
C vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không cần tiêu tốn năng lượng.
D vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu tốn năng lượng.
- Câu 4 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về dòng mạch gỗ và dòng mạch rây?I. Cấu tạo tế bào mạch gỗ là tế bào chết còn mạch rây là tế bào sống.II. Động lực của dòng mạch rây là phối hợp cả 3 lực còn mạch gỗ là 1 lực.III. Dòng mạch gỗ là dòng đi lên, dòng mạch rây là dòng đi xuống.IV. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước và các ion khoáng.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 5 : Dung dịch bón phân qua lá phải có
A nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
B nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.
C nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa.
D nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.
- Câu 6 : Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN mạch kép nhân tạo, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
A 9 loại
B 8 loại.
C 3 loại
D 27 loại
- Câu 7 : Phân tích trình tự các băng trên NST số 2 của 6 dòng ruồi giấm ở các vùng địa lí khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:Giả sử dòng A là dòng gốc. Nếu mỗi dòng chỉ phát sinh từ một dòng trước đó bằng một đột biến, trình tự xuất hiện các dòng lần lượt là:
A A→B→C→F→E→B
B A→B→C→D→E→F.
C A→C→E→F→D→B.
D A→C→F→D→E→B.
- Câu 8 : Cho các cặp cơ quan sau:I. Cánh chuồn chuồn và cánh dơi. II. Tua cuốn của đậu và gai xương rồng.III. Chân dế dũi và chân chuột chũi. IV. Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên.V. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật. VI. Mang cá và mang tôm.Trong số các cặp cơ quan trên, số lượng cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới là:
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 9 : Các giải pháp chính của phát triển bền vững là:(1) Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.(3) Bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất, nước, không khí.(4) Không sử dụng các tài nguyên không tái sinh.(5) Kiểm soát sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống con người.Phương án đúng là:
A (1), (2), (3), (4), (5).
B (1), (2), (3), (5).
C (2), (3), (4), (5).
D (1), (3), (4), (5).
- Câu 10 : Xét mối quan hệ giữa các loài sau:(1) Nấm và vi khuẩn lam trong địa y. (2) Cây nắp ấm và các loài côn trùng.(3) Lúa và cỏ dại. (4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ.(5) Cá ép và các loài cá lớn. (6) Tảo giáp nở hoa và các loài tôm cá.Trong các mối quan hệ trên, những mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài được lợi là:
A (1), (2), (3), (5).
B (2), (4), (5).
C (1), (2), (5), (6).
D (3), (4), (5), (6).
- Câu 11 : Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?I. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật ăn thịt bậc 1.II. Các loài động vật ăn thực vật thường được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.III. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng năng lượng lớn hơn tổng năng lượng của tất cả các bậc dinh dưỡng còn lại.IV. Các loài sinh vật được xếp vào một bậc dinh dưỡng phải sử dụng cùng một loại thức ăn.V. Bậc dinh dưỡng cấp 1 chỉ bao gồm các loài sinh vật tự dưỡng.VI. Bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất chuyển hóa năng lượng càng nhỏ.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 12 : Cho một số phát biểu sau đây về chu trình cacbon:I. Thực vật không phải là nhóm duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ chứa cacbon.II. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng hoàn trả CO2 cho môi trường..III. Nguyên nhân làm cho lượng cacbon trong khí quyển ngày càng tăng cao là do hiệu ứng nhà kính.IV. Một phần lớn cacbon bị thất thoát ra khỏi chu trình do quá trình lắng đọng vật chất tạo nên dầu lửa, than đá...V. Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho sinh vật là từ khí quyển.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 13 : Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái nông nghiệp là không đúng?I. Hệ sinh thái nông nghiệp thường có khả năng tự điều chỉnh thấp và lưới thức ăn kém đa dạng.II. Để duy trì tính ổn định của hệ sinh thái nông nghiệp, con người cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại.III. Hệ sinh thái nông nghiệp là một hệ sinh thái mở và có năng suất sinh học cao.IV. Hệ sinh thái nông nghiệp tồn tại hoàn toàn dựa vào sự cung cấp vật chất và năng lượng từ con người.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 14 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá?I. Hiện tượng di nhập gen có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa.II. Tất cả các thường biến đều không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.III. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu của quá trình tiến hóa.IV. Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa.V. Suy cho cùng, nếu không có đột biến thì không thể có nguyên liệu cung cấp cho tiến hóa.VI. Biến dị thứ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị sơ cấp.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 15 : Trong kỹ thuật xét nghiệm trước khi sinh nhằm chẩn đoán nguy cơ mắc hội chứng Đao ở thai nhi, người ta có thể sử dụng kỹ thuật nào trong các kỹ thuật sau đây?(1) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.(2) Lấy tế bào từ cơ thể thai nhi, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.(3) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi, sau đó nuôi cấy và phân tích ADN nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.(4) Sinh thiết tua nhau thai để lấy tế bào, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.Phương án đúng là:
A (1), (2), (3), (4).
B (1), (3), (4).
C (1), (4).
D (1), (2), (4).
- Câu 16 : Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh đã tạo ra hai cromatit có cấu trúc MNCDE*FGH và ABOPQ*R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với dạng đột biến này?I. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến khi ở thể dị hợp.II. Xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng.III. Chỉ làm thay đổi nhóm gen liên kết mà không thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.IV. Được ứng dụng để lập bản đồ di truyền và chuyển gen từ loài này sang loài khác.V. Các giao tử tạo ra đều có bộ NST với số lượng bình thường.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 17 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?I. Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau.II. Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’, ngược chiều với sợi ADN khuôn.III. Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp.IV. Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hóa trị nối các đoạn mạch pôlinuclêôtit mới.V. Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mới nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử ADN.VI. Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khuôn đóng xoắn lại với nhau.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 18 : Quan sát hình ảnh sau đây: Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?I. Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử histon và được gọi là nuclêôxôm.II. Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 11 nm.III. Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300 nm.IV. Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kính 700 nm.V. Cấu trúc (4) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình nguyên phân.VI. Khi ở dạng cấu trúc 4, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN mạch thẳng, kép.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 19 : Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Tỉ lệ các loại giao tử ở P là: 1:1:1:1:4:4.II. F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình.III. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là 37/144. IV. Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là 1/4.V. Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 20 : Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBb\(X_E^DX_e^d\) × ♀AaBB\(X_E^DY\). Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24.(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.Phương án nào sau đây đúng?
A (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng.
B (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng.
C (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) sai.
D (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng; (5) sai.
- Câu 21 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:I. Cây cao nhất có chiều cao 170cm.II. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.III. Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.IV. Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5.V. Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 22 : Ở người, xét 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau: alen R qui định răng bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn r qui định răng khểnh; alen B thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định thuận tay trái; nhóm máu ABO do 3 alen IA,IB đồng trội so với IO. Biết rằng cả ba tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng, người ta thống kê độc lập thấy có 64% người thuận tay phải; 4% số người có răng khểnh; 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B. Nếu một người đàn ông thuận tay phải, răng bình thường, máu B và một người phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh, máu A trong quần thể này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra hai đứa con có kiểu hình khác nhau là bao nhiêu?
A 36,53%.
B 21,21%
C 78,79%
D 63,47%
- Câu 23 : Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, Cho các cách giải thích sau đây.(1) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.(2) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.(3) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.(4) Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.Có bao nhiêu cách giải thích chưa hợp lí
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 24 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi?
A Môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các đặc điểm thích nghi của quần thể.
B Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích luỹ các alen cùng tham gia quy định các kiểu hình thích nghi.
C Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào: quá trình phát sinh và tích luỹ các đột biến, tốc độ sinh sản của loài và áp lực của CLTN.
D Khó có thể có một quần thể mang nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
- Câu 25 : Trong các xu hướng sau:(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. (6) Đa dạng về kiểu gen.(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
A (1), (3), (5), (7).
B (1), (4), (6), (7).
C (2), (3), (5), (6).
D (2), (3), (5), (7).
- Câu 26 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.(2) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.(4) Tạo ra alen mới trong quần thể.(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của đột biến gen?
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 27 : Khi nói về diễn thế sinh thái,(1) Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.(2) Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng hơn loài đặc trưng trong quá trình diễn thế.(3) Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.(4) Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.(5) Nghiên cứu về diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của điều kiện môi trường.Số phát biểu sai là?
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 28 : Xét các mối quan hỗ trợ giữa các sinh vật trong quần xã, có bao nhiêu mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 29 : Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái,(1) Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.(2) Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.(3) Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.(4) Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.Số phát biểu không đúng là:
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 30 : Trongnhững hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên và đưa tất cả các loài vào chăm sóc.(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.(5) Tăng cường xây dựng các đập thuỷ điện, khai thác cát làm sạch lòng sông nhằm khai thông dòng chảy. (6) Sử dụng biện pháp hoá học trong nông nghiệp nhằm loại trừ côn trùng gây hại mùa màng. (7) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn nhằm lấn biển, mở rộng đất liền, xây các bến cảng.(8) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa hoá học làm sạch mầm bệnh trong đất và nước.(9)Nước thải công nghiệp, y tế phải xử lí theo quy định môi trường trước khi thải ra cộng đồng.
A 6
B 4
C 3
D 5
- Câu 31 : Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên ADN và ARN. Hình nào trong số các hình trên là không phù hợp?
A (1)
B (2)
C (3)
D (4)
- Câu 32 : Sự kéo dài mạch dẫn đầu (mạch liên tục) trong quá trình sao chép ADN có những đặc điểm nào sau đây?(1) Ngày càng rời xa chạc sao chép. (2) Diễn ra theo chiều 5’ →3’.(3) Tạo thành các đoạn Okazaki. (4) Phụ thuộc vào hoạt động của ADN pôlimeraza.(5) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.Phương án đúng là:
A (1),(2), (4).
B (2),(4),(5).
C (2),(3),(4).
D (1),(2),(5).
- Câu 33 : Để giải thích các kết quả trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã đưa ra giải thuyết: “Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử”. Để kiểm tra và chứng minh cho giả thuyết trên, Menđen đã thực hiện các phép lai kiểm nghiệm và phân tích kết quả lai đúng như dự đoán. Phép lai kiểm nghiệm này là:
A Cho các cây F1 lai phân tích.
B Cho các cây F1 tự thụ phấn.
C Cho các cây F1 giao phấn với nhau.
D Cho các cây F2, F3 tự thụ phấn.
- Câu 34 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây: Cho một số nhận xét sau:(1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ.(2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2.(3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng.(4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng.(5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2.(6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình phân li nhiễm sắc thể diễn ra bình thường.Số kết luận đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 35 : Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau: (1) Bệnh ung thư máu. (2) Bệnh hồng cầu hình liềm. (3) Bệnh bạch tạng.(4) Hội chứng Claiphento. (5) Tật dính ngón tay 2 và 3. (6) Bệnh máu khó đông.(7) Hội chứng Tocno.(8) Hội chứng Đao. (9) Bệnh mù màu. Những thể đột biến lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là:
A (2), (3), (9).
B (4), (7), (8).
C (1), (4), (8).
D (4), (5), (6).
- Câu 36 : Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Bốn tế bào này thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân ly cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra?
A 1:1:1:1
B 1:1:1:1:1:1:1:1.
C 3:3:1:1
D 2:2:1:1:1:1.
- Câu 37 : Ở ruồi giấm, người ta thực hiện phép lai (P): thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen lặn của các gen trên chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không phát sinh đột biến, sức sống các cá thể như nhau. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể mang ít nhất 2 alen trội của các gen trên chiếm tỉ lệ:
A 50%
B 77%
C 60%
D 75%.
- Câu 38 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: A1 > A2 > A3; trong đó A1 quy định quả tròn, A2 quy định quả bầu, A3 quy định quả dài. Trong quần thể loài này, người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra ở đời F1?(1) 100% cây quả tròn. (2) 75% cây quả tròn : 25% cây quả bầu.(3) 75% cây quả tròn : 25% cây quả dài. (4) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu.(5) 50% cây quả tròn : 50% cây quả bầu. (6) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả dài.(7) 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu : 25% cây quả dài.(8) 75% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu : 12,5% cây quả dài.
A 7
B 6
C 4
D 5
- Câu 39 : Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do gen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10 . Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?(1) Xác suất để người con gái của cặp vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29(2) Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên(4) Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen