Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Đội Cấn -...
- Câu 1 : Các gen phân ly độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) tạo nên từ phép lai AaBbCcdd × AABbCcDd là bao nhiêu?
A 1/8
B 1/16
C 1/64
D 1/32
- Câu 2 : Nội dung nào sau đây không đúng?
A Mã kết thúc không được t-ARN dịch mã.
B Các anticodon của t-ARN bổ sung với codon trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.
C Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã có bấy nhiêu chuỗi polipeptit được tạo thành.
D Các riboxom chuyển dịch trên mARN theo chiều 5' → 3' từng bộ ba, tương ứng với 10,2 Å.
- Câu 3 : Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này bộ ba AUU và AUA chiếm tỷ lệ
A 16%
B 38,4%.
C 24%.
D 51,2%.
- Câu 4 : Cho các phát biểu sau:(1)Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.(2)Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.(3)Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5'UAA3'; 5'UAG3' và 3'UGA5'.(4)Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu Sai?
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 5 : Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là
A Liên kết gen.
B Phân li độc lập.
C Hoán vị gen.
D Tương tác gen.
- Câu 6 : Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A 2/3
B 1/4
C 1/3
D 3/4
- Câu 7 : Ở một loài động vật, cho phép lai \(P:{{AB} \over {Ab}} \times {{ab} \over {aB}} \) . Biết rằng quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là đúng?
A Có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
B Có tối đa 9 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau.
C Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen với tỉ lệ bằng nhau.
D Có tối đa 9 loại kiểu gen.
- Câu 8 : Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe × ♀aaBbccDdEe, các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở F1?
A 23/32
B 1/32
C 31/32
D 1/8
- Câu 9 : Khi nói về quy luật di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A Gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ.
B Quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các cặp tính trạng.
C Sự liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp.
D Sự phân li độc lập của các gen làm giảm biến dị tổ hợp.
- Câu 10 : Đặc điểm nào sau đây không có ở hoocmôn thực vật?
A Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
B Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.
C Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.
D Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
- Câu 11 : Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là
A 1/12
B 1/4
C 1/8
D 1/6
- Câu 12 : Ở lúa, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt đục, alen b quy định hạt trong, alen D quy định hạt tròn, alen d quy định hạt dài, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 30%. Cho lai một cặp bố mẹ như sau \(Aa{{Bd} \over {bD}} \times aa{{bd} \over {bd}}\) loại kiểu hình mang cả ba tính trạng lặn xuất hiện với tỷ lệ bằng bao nhiêu?
A 15%.
B 7,5%
C 35%.
D 37,5%.
- Câu 13 : Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
A Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
B Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
C Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày
D Tế bào khí khổng mở khi no nước.
- Câu 14 : Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có số cá thể mang kiểu gen AaBbDd chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
A 1/12
B 1/16
C 1/8
D 1/4
- Câu 15 : Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) ở F1
A 32%.
B 16%.
C 24%.
D 51%.
- Câu 16 : Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD = abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%. Kiểu gen của cơ thể đó là
A \(Aa\frac{{bd}}{{BD}}\)
B \(Aa\frac{{bD}}{{Bd}}\)
C \(\frac{{aB}}{{Ab}}Dd\)
D \(\frac{{ab}}{{AB}}Dd\)
- Câu 17 : Loài động vật có sự phát triển không qua biến thái?
A Sâu đục thân.
B Ếch nhái.
C Châu chấu.
D Gà.
- Câu 18 : Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập nào?
A Học khôn
B Học ngầm.
C Quen nhờn.
D Điều kiện hoá hành động.
- Câu 19 : Biết tính trạng màu sắc ở đại mạch do gen thuộc tế bào chất quy định. Cho P ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt thu được F1, cho F1 tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là
A 50% xanh lục: 50% lục nhạt.
B 75% xanh lục: 25% lục nhạt.
C 100% xanh lục.
D 100% lục nhạt.
- Câu 20 : Những tế bào nào sau đây mang bộ nhiễm sắc thể lệch bội được hình thành trong nguyên phân?
A 2n+1, 2n-1; 2n+2, n-1.
B 2n+1, 2n-1; n+1, 2n-1.
C n+1, n-2; 2n+1, 2n-2.
D 2n+1, 2n-1; 2n+2, 2n-2.
- Câu 21 : Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập của MenĐen?
A Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.
B Bố, mẹ thuần chủng khác nhau hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.
C Nghiên cứu trên một số lượng lớn cá thể.
D Các cặp gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
- Câu 22 : Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử.Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng phép lai nào?
A Cho F1 lai phân tích.
B Cho F2 tự thụ phấn.
C Cho F1 tự thụ phấn.
D Cho F1 giao phấn với nhau.
- Câu 23 : Một gen có chiều dài 0,408 micrômet, gen đột biến biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 72.104 đvC và giảm 1 liên kết hydro. Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?
A Thêm 1 cặp G - X.
B Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X
C Thêm 1 cặp A - T.
D Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
- Câu 24 : Nếu 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì kiểu gen của bố mẹ như thế nào để ngay đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1?1. aaBbDd × aaBbdd. 2. AabbDd × Aabbdd.3. AabbDd × aaBbdd. 4. AaBbDd × aabbdd.Tập hợp đúng là
A 1,4
B 3,4
C 1,2
D 2,3
- Câu 25 : Trong một thí nghiệm lai giữa các cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp với nhau người ta thu được 1200 quả đỏ lẫn quả vàng. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Số lượng quả đỏ thuần chủng theo lý thuyết có trong số quả trên là
A 500.
B 60
C 400.
D 300
- Câu 26 : Một gen có chiều dài 5100A0, mạch (1) có A= 255, G = 360. Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen phiên mã 5 lần tính số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp cho quá trình phiên mã là bao nhiêu?
A U = 1200; X = 1440
B U = 7905; X = 11160.
C U = 8160; X = 11520.
D U = 1275; X = 1800.
- Câu 27 : Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh này. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường lấy chồng bị mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh một con trai bị mù màu đỏ - xanh lục. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Người con trai nhận alen gây bệnh này từ
A Ông.
B Bố
C Bà nội.
D Mẹ.
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% số cây hoa đỏ :50% số cây hoa trắng?
A AA × aa.
B Aa × Aa.
C Aa × aa.
D AA × Aa.
- Câu 29 : Cho các nhận xét sau:(1) Nếu bố và mẹ đều thông minh sẽ di truyền cho con cái kiểu gen quy định khả năng thông minh.(2) Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền.(3) Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo được các cá thể có kiểu gen đồng nhất.(4) Ở thực vật, các tính trạng do gen nằm ở lục lạp qui định di truyền theo dòng mẹ.Trong các nhận xét trên, có mấy nhận xét không đúng?
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 30 : Trong quá trình phiên mã, bộ ba mã sao của mARN sẽ liên kết với bộ ba đối mã của tARN bằng liên kết gì?
A Liên kết phôtphoeste.
B Liên kết hyđrô.
C Liên kết ion.
D Liên kết phôtphodieste.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen