- Tạo giống mới nhờ công nghệ gen
- Câu 1 : Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường
A chuyển nhân từ tế bào cho sang tế bào nhận.
B chuyển một đoạn ADN bất kì từ loài này sang loài khác bằng lai tế bào xôma.
C chuyển một gen từ loài này sang loài khác bằng thể truyền.
D chuyển plasmit từ tế bào cho sang tế bào nhận.
- Câu 2 : Để tổng hợp insulin bằng công nghệ gen, người ta gắn gen quy định tổng hợp insulin của người vào plasmit của vi khuẩn tạo ADN tái tổ hợp. Sau đó cho ADN tái tổ hợp xâm nhập vào vi khuẩn E. coli và nhờ sự nhân lên của vi khuẩn E. coli để tạo ra số lượng lớn sản phẩm. Có bao nhiêu kết luận đúng về quá trình trên?(1) Phân tử ADN tái tổ hợp nhân đôi độc lập với ADN của vi khuẩn E. coli.(2) Sau khi ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli thì gen quy định tổng hợp insulin tách ra và nhân lên độc lập.(3) Phân tử ADN tái tổ hợp cài xen vào hệ gen vùng nhân của vi khuẩn E. coli.(4) Sản phẩm thu được sau khi nuôi cấy vi khuẩn E. coli là số lượng lớn các phân tử ADN tái tổ hợp.
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 3 : Cho các bước sau:(1) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.(2) Tạo ADN tái tổ hợp.(3) Đưa ADN vào trong tế bào nhậnTrình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen là
A (2) → (3) → (1).
B (2) → (1) → (3).
C (3) → (1) → (2).
D (3) → (2) → (1).
- Câu 4 : Cho các loài sinh vật sau:(1) Chuột bạch mang gen sinh trưởng của chuột cống.(2) Cà chua có gen gây chín bị bất hoạt.(3) Cây bông mang gen kháng sâu hại từ vi khuẩn.(4) Dê sản xuất prôtêin tơ nhện trong sữa.Các sinh vật chuyển gen là:
A (2), (3), (4).
B (1), (3), (4).
C (1), (2), (3).
D (1), (2), (4).
- Câu 5 : Cho các biện pháp sau:(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật.(2) Thay đổi môi trường sống của sinh vật để cho một gen bình thường nào đó biểu hiện khác thường.(3) Loại bỏ một gen sẵn có ra khỏi hệ gen.(4) Làm bất hoạt một gen nào đó.(5) Làm biến đổi một gen sẵn có trong hệ gen như cho nó tạo nhiều sản phẩm hơn hoặc làm cho nó được biểu hiện một cách khác thường.(6) Gây đột biến gen dạng thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác nhưng vẫn mã hóa cho chính axit amin đó.Có bao nhiêu biện pháp không dùng để tạo sinh vật biến đổi gen?
A 2
B 4
C 5
D 3
- Câu 6 : Tế bào nhận ADN tái tổ hợp thường là
A tế bào động vật.
B vi khuẩn E.coli.
C tế bào thực vật.
D tế bào người.
- Câu 7 : Cho các thành tựu sau:(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.(2) Tạo giống dâu tằm tam bội 3n.(3) Tạo giống cây bông vải kháng sâu hại.(4) Tạo giống nho không hạt.(5) Tạo cừu Đôly.(6) Tạo vi khuẩn sản xuất insulin của người.Có bao nhiêu thành tựu trên được tạo ra bằng công nghệ gen ?
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 8 : Đặc điểm quan trọng của plasmit để được chọn làm vật liệu chuyển gen là gì?
A Gồm 8000 đến 200000 cặp nuclêôtit.
B Có khả năng nhân đôi độc lập đối với hệ gen của tế bào.
C Chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhân sơ.
D Dễ đứt và dế nối.
- Câu 9 : Cho các thành tựu sau:(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.(2) Tạo cừu sản sinh protein người trong sữa.(3) Tạo giống lúa"gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt.(4) Tạo giống dưa hấu đa bội. (5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ là I 58025A và dòng bố là R100, HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn.(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng.(7) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.(9) Tạo giống bông kháng sâu hạiSố thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là
A 3
B 4
C 6
D 5
- Câu 10 : Trong kĩ thuật chuyển gen, đối tượng thường được sử dụng làm “nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh học là:
A tế bào động vật.
B vi khuẩn E.coli.
C tế bào thực vật.
D tế bào người.
- Câu 11 : Kĩ thuật chuyển gen đã ứng dụng loại kĩ thuật nào sau đây?
A Kĩ thuật gây đột biến nhân tạo.
B Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
C Kĩ thuật xử lí enzim.
D Kĩ thuật xử lí màng tế bào.
- Câu 12 : Nội dung không đúng về điểm khác nhau giữa kĩ thuật chuyển gen dùng plasmit làm thể truyền và kĩ thuật chuyển gen dùng virut làm thể truyền là
A thể nhận đều là vi khuẩn E.coli.
B virut có thể tự xâm nhập vào tế bào phù hợp.
C sự nhân lên của virut diễn ra trong nhân, sự nhân lên của plasmit diễn ra trong ở tế bào chất.
D chuyển gen bằng virut bị hạn chế là chỉ chuyển được gen vào vi khuẩn thích hợp với từng loại virut nhất định.
- Câu 13 : Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng bằng phương pháp nào sau đây
A Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
B Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
C Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
D Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
- Câu 14 : Khi chuyển một gen tổng hợp prôtêin của người vào vi khuẩn E.coli, các nhà khoa học đã làm được điều gì có lợi cho con người?
A Sản xuất insulin với giá thành hạ, dùng chữa bệnh tiểu đường cho người.
B Prôtêin hình thành sẽ làm giảm tác hại của vi khuẩn đối với con người.
C Lợi dụng khả năng sinh sản nhanh, trao đổi chất mạnh của vi khuẩn để tổng hợp một lượng lớn prôtêin đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của con người.
D Thuần hoá một chủng E.coli để nuôi cấy vào hệ tiêu hoá của người.
- Câu 15 : Cho các thành tựu sau: (1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin người. (2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao. (3) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường. (4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt. (5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. (6) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.Trong các thành tựu trên, thành tựu nào là của kĩ thuật di truyền?
A (1), (4), (6).
B (2), (4), (6).
C (1), (2), (4), (5).
D (3), (4), (5).
- Câu 16 : Người ta cắt đoạn ADN mang gen qui định tổng hợp insulin từ gen của người rồi nối vào một phân tử plamit nhờ các enzim cắt và nối. Khẳng định nào sau đây là không đúng
A Phân tử ADN được tạo ra sau khi ghép gen được gọi là AND tái tổ hợp
B ADN tái tổ hợp này có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận bằng phương pháp tải nạp
C ADN tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào nhận là tế bào vi khuẩn
D ADN tái tổ hợp này có khả năng nhân đôi độc lập với AND NST của tế bào nhận
- Câu 17 : Plasmist là ADN vòng ,mạch kép có trong
A Nhân tế bào của các loài sinh vật
B Nhân tế bào của tế bào vi khuẩn
C Tế bào chất của tế bào vi khuẩn
D Ti thể , lục lạp của tế bào vi khuẩn
- Câu 18 : Chuyển gen tổng hợp chất kháng sinh của xạ khuẩn penicillium sp vào vi khuẩn E.coli, người ta đã giải quyết được vấn đề gì trong sản xuất kháng sinh?
A Tăng sản lượng chất kháng sinh.
B Nâng cao chất lượng sản phẩm.
C Hạ giá thành sản phẩm.
D Rút ngắn thời gian sản xuất.
- Câu 19 : Ưu thế nổi bật của kĩ thuật chuyển gen so với các phương pháp lai truyền thống khác là gì?
A Dễ thực hiện, thao tác nhanh, ít tốn thời gian.
B Tổng hợp được các phân tử ADN lai giữa loài này và loài khác.
C Sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp..
D Lai giữa các loài xa nhau trong hệ thống phân loại không giao phối được
- Câu 20 : Thành tựu hiện nay do công nghệ ADN tái tổ hợp đem lại là
A tạo ra các sinh vật chuyển gen, nhờ đó sản xuất với công suất lớn các sản phẩm sinh học nhờ vi khuẩn.
B tăng cường hiện tượng biến dị tổ hợp.
C tạo nguồn nguyên liệu đa dạng và phong phú cho quá trình chọn lọc.
D hạn chế tác động của các tác nhân đột biến.
- Câu 21 : Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.(2) Nuôi cấy hạt phấn.(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A 4
B 3
C 1
D 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen