40 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Liên kết gen - Hoán...
- Câu 1 : Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn (hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1... có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền
A. độc lập
B. tương tác gen
C. liên kết không hoàn toàn.
D. liên kết hoàn toàn.
- Câu 2 : Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD =abd = 10 ; AbD = Abd = aBD = aBd = 190. Kiểu gen của cơ thể đó là:
A. Aa \(\frac{{BD}}{{bd}}\)
B. Aa \(\frac{{Bd}}{{b{\rm{D}}}}\)
C. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd
D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)Dd
- Câu 3 : Trình tự các gen trên nhiễm săc thể có các tần số tái tổ hợp sau : A – B : 8 đơn vị bản đồ; A-C : 28 đơn vị bản đồ; A-D : 25 đơn vị bản đồ; B- C: 20 đơn vị bản đồ; B – D: 33 đơn vị bản đồ là:
A. D – A – B – C.
B. A – B – C – D.
C. A – D – B – C.
D. B – A – D – C.
- Câu 4 : Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A. 5,25%.
B. 7,29%.
C. 12,25%.
D. 16%.
- Câu 5 : Xét cá thể có kiểu gen: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử AB D và aB d được tạo ra lần lượt là:
A. 6,25% và 37,5%
B. 15% và 35%
C. 12,5% và 25%.
D. 7,5% và 17,5%.
- Câu 6 : Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp, quả bầu dục; 10 cây cao, quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen là:
A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\), f = 20%, xảy ra ở một giới.
B. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\), f = 20%, xảy ra ở hai giới.
C. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\), f = 20%, xảy ra ở một giới.
D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\), f = 20%, xảy ra ở hai giới.
- Câu 7 : Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\)có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
- Câu 8 : Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là:
A. \(\frac{{AB}}{{ab}}\), f = 20%
B. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), f = 20%
C. \(\frac{{AB}}{{ab}}\), f = 40%
D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), f = 40%
- Câu 9 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:
A. 12%.
B. 6%.
C. 24%.
D. 36%.
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x aabb.
B. AaBB x aabb.
C. Ab/aB x ab/ab.
D. AB/ab x ab/ab.
- Câu 11 : Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng: 40 cây cao, quả đỏ: 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là
A. AB x AB hoặc AB x AB . AB ab ab ab
B. AB x ab hoặc Ab x aB. ab ab Ab a
C. Ab x aB hoặc AB x ab. aB aB ab Ab
D. Ab x Ab hoặc AB x Ab. aB aB ab aB
- Câu 12 : Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử ABD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\); f = 30%.
B. Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\); f = 40%.
C. Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\); f = 40%.
D. Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\); f = 30%.
- Câu 13 : Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là
A. 40%.
B. 18%.
C. 36%.
D. 36% hoặc 40%.
- Câu 14 : Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là
A. 16384.
B. 16.
C. 1024.
D. 4096.
- Câu 15 : Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li độc lập trong trường hợp nào?
A. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên.
B. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen một bên.
C. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen cả 2 bên.
D. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM và tái tổ hợp gen một bên.
- Câu 16 : Một tế bào sinh trứng có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}X_h^GY\), khi giảm phân bình thường (có xảy ra hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I) thực tế cho mấy loại trứng?
A. 4 loại trứng.
B. 8 loại trứng.
C. 1 loại trứng.
D. 2 loại trứng.
- Câu 17 : Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được : 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là
A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\); f = 20%;
B. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\); f = 40%;
C. \(\frac{{AB}}{{ab}}\); f = 20%;
D. \(\frac{{AB}}{{ab}}\); f = 40%
- Câu 18 : Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210 loại.
B. 216 loại.
C. 213 loại.
D. 214 loại.
- Câu 19 : Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc\(\frac{{De}}{{dE}}\) tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là:
A. 8
B. 16
C. 32
D. 12
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân lùn; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình hành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) thu được ở F1.
A. 51%.
B. 24%.
C. 32%.
D. 16%.
- Câu 21 : Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\). Quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen trên NST là :
A. 20% và 20 cM.
B. 10% và 10 A0.
C. 20% và 20A0.
D. 10% và 10 cM.
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là
A. 38%.
B. 54%.
C. 42%.
D. 19%.
- Câu 23 : Xét tổ hợp gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.
B. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.
D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
- Câu 24 : Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên?
A. P đều có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)với f = 40% xảy ra cả 2 bên.
B. P đều có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), xảy ra hoán vị gen ở 1 bên.với f = 36%.
C. Bố có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)với f = 36%, mẹ có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)không xẩy ra hoán vị gen
D. Bố có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)với f = 28%, mẹ có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)với f = 50%
- Câu 25 : Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:
A. \({\rm{Bb}}\frac{{{\rm{AD}}}}{{{\rm{ad}}}} \times {\rm{bb}}\frac{{{\rm{ad}}}}{{{\rm{ad}}}}.\)
B. \({\rm{Bb}}\frac{{{\rm{Ad}}}}{{{\rm{aD}}}} \times {\rm{bb}}\frac{{{\rm{ad}}}}{{{\rm{ad}}}}.\)
C. \({\rm{Aa}}\frac{{{\rm{Bd}}}}{{{\rm{bD}}}} \times {\rm{aa}}\frac{{{\rm{bd}}}}{{{\rm{bd}}}}.\)
D. \({\rm{Aa}}\frac{{{\rm{BD}}}}{{{\rm{bd}}}} \times {\rm{aa}}\frac{{{\rm{bd}}}}{{{\rm{bd}}}}.\)
- Câu 26 : Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen \(\frac{{Bv}}{{\overline {bV} }}\), khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là:
A. 18 cM.
B. 9 cM.
C. 36 cM.
D. 3,6 cM.
- Câu 27 : Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 45%
B. 33%
C. 35%
D. 30%
- Câu 28 : Quá trình giảm ở cơ thể có kiểu gen Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\) xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:
A. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%
B. ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%
C. ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%
D. ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%
- Câu 29 : Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen AB/ab De/dE. Gen A cách gen B 15 cM, gen D cách gen E 20 cM. Ba tế bào trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể có là
A. 6
B. 16
C. 12
D. 4
- Câu 30 : Ở phép lai giữa ruồi giấm \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)XDXd với ruồi giấm \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 40%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 20%.
- Câu 31 : Cơ thể \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{CD}}{{cd}}\) chỉ có hoán vị gen ở B và b với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử Ab CD là
A. 20%.
B. 10%.
C. 15%.
D. 5%.
- Câu 32 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.
A. 20%.
B. 18%.
C. 15%.
D. 30%.
- Câu 33 : Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ
A. 20%.
B. 10%.
C. 30%.
D. 15%.
- Câu 34 : Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}} \times \frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\), kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 35%.
C. 30%.
D. 20%.
- Câu 35 : Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\); hoán vị 2 bên với f = 25%
B. \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\); f = 8,65%
C. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\); f = 25%
D. \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\); f = 37,5%
- Câu 36 : Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai:\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd, nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 12 %
B. 9 %
C. 4,5%
D. 8 %
- Câu 37 : ở lúa A: Thân cao trội so với a: Thân thấp; B: Hạt dài trội so với b: Hạt tròn. Cho lúa F1 thân cao hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F2 gồm 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen là:
A. 10%.
B. 16%.
C. 20%.
D. 40%.
- Câu 38 : Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là
A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), 20 %
B. \(\frac{{AB}}{{ab}}\), 20 %
C. \(\frac{{AB}}{{ab}}\), 10 %
D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), 10 %
- Câu 39 : Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là
A. một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn.
B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn.
C. một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.
D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen