Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT...
- Câu 1 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Đảo đoạn
B. Mất đoạn
C. Lặp đoạn.
D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
- Câu 2 : Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua:
A. Cả hai con đường qua khí khổng và cutin
B. Lớp cutin
C. Khí khổng
D. Biểu bì thân và rễ
- Câu 3 : Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}\) thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A. 20%
B. 10%
C. 25%
D. 40%
- Câu 4 : Các loại Nuclêotit trong phân tử ADN là:
A. Uraxin, Timin, Ađênin, Xitôzin và Guanin
B. Guanin, Xitôzin, Timin và Ađênin.
C. Ađênin, Uraxin, Timin và Guanin.
D. Uraxin, Timin, Xitôzin và Ađênin.
- Câu 5 : Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
A. Gen trội
B. Gen lặn
C. Gen đa alen.
D. Gen đa hiệu.
- Câu 6 : Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1 là
A. aaBB
B. aaBb
C. AAbb
D. AAbb hoặc aaBB
- Câu 7 : Vì sao ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) máu đi nuôi cơ thể là máu pha ?
A. Vì chúng là động vật biến nhiệt.
B. Vì không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.
C. Vì tim chỉ có 2 ngăn
D. Vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.
- Câu 8 : Carôtenôit có nhiều trong mẫu vật nào sau đây?
A. Củ khoai mì
B. Lá xà lách
C. Lá xanh
D. Củ cà rốt.
- Câu 9 : Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hidrô bổ sung?
A. G và X
B. A và U
C. U và T
D. T và A
- Câu 10 : Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây ?
A. mARN
B. ADN
C. Prôtêin.
D. tARN.
- Câu 11 : Là thành phần cấu tạo của một loại bào quan là chức năng của loại ARN nào sau đây?
A. ARN vận chuyển
B. ARN ribôxôm
C. Tất cả các loại ARN
D. ARN thông tin
- Câu 12 : Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan:
A. Ruột non
B. Ruột già
C. Thực quản
D. Dạ dày
- Câu 13 : Loại giao tử AbdE có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây ?
A. AABBDDEe
B. AABbddEE
C. AabbDdee
D. aaBbDdEe
- Câu 14 : Theo Menđen, trong tế bào các nhân tố di truyền tồn tại :
A. Thành từng cặp và không hòa trộn vào nhau.
B. Thành từng cặp nhưng hòa trộn vào nhau.
C. Riêng lẻ và hòa trộn vào nhau
D. Thành từng cặp hay riêng lẻ tùy vào môi trường sống
- Câu 15 : Enzim nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản ADN?
A. ARN polimeraza
B. Restrictaza
C. ADN polimeraza
D. Ligaza.
- Câu 16 : Menđen tìm ra quy luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai:
A. Hai cặp tính trạng
B. Một hoặc nhiều tính trạng
C. Nhiều cặp tính trạng
D. Một cặp tính trạng
- Câu 17 : Khi lai hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật:
A. Tương tác bổ sung
B. Phân li
C. Tương tác cộng gộp
D. Phân li độc lập
- Câu 18 : Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon \(1\frac{3}{4}\) vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là
A. ADN
B. Sợi nhiễm sắc
C. Nuclêôxôm
D. Sợi cơ bản
- Câu 19 : Kết quả lai một cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 3 trội: 1 lặn
B. 4 trội: 1 lặn
C. 1 trội: 1 lặn
D. 2 trội: 1 lặn
- Câu 20 : Một gen ở sinh vật nhânsơ có 1500 cặp nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 150 số nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?Mạch 1 của gen có G/X = 3/4. 2- Mạch 1 của gen có (G +A) = (T + X)
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 21 : Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau:Bảng mã di truyền chung cho tất cả các sinh vật
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 22 : Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD×aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 87,5%
B. 50%
C. 37,5%
D. 12,5%
- Câu 23 : Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBBDd × aaBbDd (Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả là:
A. 4 loại kiểu hình : 8 loại kiểu gen.
B. 8 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen.
C. 8 loại kiểu hình : 27 loại kiểu gen.
D. 4 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen.
- Câu 24 : Ở một loài thực vật cho lai giữa hai cây P thuần chủng: cây cao hoa vàng với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ : 15,75% cây cao, hoa vàng: 9,25% cây thấp, hoa vàng. Cho biết các gen trên NST thường, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái như nhau. Kết luận nào sau đây chưa đúng?
A. Ở F2 có 11 kiểu gen quy định thân thấp, hoa đỏ và 15 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ.
B. Tỉ lệ cây thân thấp hoa đỏ thuần chủng ở F2 là 5,5%.
C. F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
D. Đã xảy ra hiện tượng một trong hai gen quy định chiều cao cây liên kết không hoàn toàn với gen quy định màu hoa.
- Câu 25 : Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A1, a1, A2, a2, A3, a3), chúng phân li độc lập và cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là:
A. 120 cm
B. 150 cm
C. 90 cm
D. 160 cm
- Câu 26 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen ( B, b và D, d) phân ly độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về ba cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng ?Kiểu gen của (P)
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 27 : Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp đồng hợp lặn, F1 thu được tỉ lệ: 2 hoa đỏ, thân cao: 1 hoa đỏ, thân thấp: 1 hoa trắng, thân thấp. Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ: 50% hoa đỏ, thân cao: 43,75% hoa đỏ, thân thấp: 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên? Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.\(1.\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{AD}}{{ad}}Bb{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2.\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 3.Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bd}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 4.Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}}\)
A. (2) và (5)
B. (6) và (8)
C. (3) và (7)
D. (1) và (4)
- Câu 28 : 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{Me}}{{mE}}\) giảm phân không phát sinh đột biến đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ 4 loại tinh trùng
A. 1 : 1 : 2 :2
B. 1 : 1 : 1 :1
C. 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 :1
D. 3 : 3 : 1 :1
- Câu 29 : Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thế thân xám. mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 50% cái thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân đen, mắt trắng: 5% đực thân xám, mắt trắng: 5% đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
B. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
C. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái.
D. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
- Câu 30 : Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{ab}}\frac{{De}}{{de}}HhGg \times \frac{{AB}}{{Ab}}\frac{{dE}}{{de}}Hhgg\). Biết không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét không đúng?Ở thế hệ F1, có tối đa 32 loại kiểu hình khác nhau.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 6
- Câu 31 : Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?Tính trạng màu lông do gen ở vùng không tương đồng trên NST X quy định.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 32 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?Tính thoái hoá của mã DT là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit amin
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
- Câu 33 : Lai giữa hai dòng ruồi giấm P: ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\) HhGg XmY × ♀ \(\frac{{aB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) hhGg XMXm thu được F1. Theo lý thuyết đời con F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 2400
B. 1680
C. 672
D. 336
- Câu 34 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi giấm đực mắt đỏ (P) thu được F1 gồm 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng (ruồi mắt trắng toàn ruồi đực). Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 6,25%
B. 31,25%
C. 18,75%
D. 43,75%
- Câu 35 : Cho Pt/c khác nhau về 3 tính trạng thu được F1 đồng tính cây cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác thì F2 thu được 3 cao, đỏ, tròn: 1 cao, đỏ, dài: 3 cao, vàng, tròn: 1 cao, vàng, dài. Biết 1 gen qui định 1 tính trạng. Quy ước: A– cây cao, a– cây thấp, B– hoa đỏ, b– hoa vàng, D– quả tròn, d– quả dài. Cây đem lai với F1 có kiểu gen là:
A. AaBbdd
B. AAbbDd
C. AABbdd.
D. AaBbDd.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen