40 Bài tập trắc nghiệm ôn tập Liên kết gen - Hoán...
- Câu 1 : Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
- Câu 2 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
B. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
C. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
- Câu 3 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 54,0%.
B. 49,5%.
C. 66,0%.
D. 16,5%.
- Câu 4 : Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
A. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
B. \(\frac{{aB}}{{ab}}\)
C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
D. \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)
- Câu 5 : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AD}}{{\overline {ad} }}\) đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là
A. 180
B. 820
C. 360
D. 640
- Câu 6 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) \(\begin{array}{l}\underline{\underline {AB}} \,\,\\ab\end{array}\)\(\begin{array}{l}\underline{\underline {DE}} \,\,\\de\end{array}\)x \(\begin{array}{l}\underline{\underline {AB}} \,\,\\ab\end{array}\)\(\begin{array}{l}\underline{\underline {DE}} \,\,\\de\end{array}\)trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A. 38,94%
B. 18,75%
C. 56,25 %
D. 30,25%
- Câu 7 : Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai (ABD/ abd) x (ABD/ abd) sẽ có kết quả giống như kết quả của:
A. tương tác gen.
B. gen đa hiệu.
C. lai hai tính trạng
D. lai một tính trạng.
- Câu 8 : Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
- Câu 9 : Cho bướm tằm đều có KH kén trắng, dài. Có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giống nhau (Aa, Bb). giao phối với nhau, thu được F2 có 4 KH, trong đó KH kén vàng, bầu dục chiếm 7,5%. Mỗi gen q.định1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ giao tử của bướm tằm đực F1.
A. AB = ab = 50%
B. AB = aB = 50%.
C. Ab =aB =35%;AB = ab = 15%.
D. AB = ab =42,5%;Ab = aB = 7,5%.
- Câu 10 : Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai: AB/ab Dd x AB/ab dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 30%
B. 35%
C. 33%
D. 45%
- Câu 11 : Lai phân tích ruồi giấm dị hợp 3 cặp gen thu được các kiểu hình như sau: A-B-D- 160 ; A-bbdd: 45 ; aabbD- 10 ; A-B-dd: 8 ; aaB-D-: 48 ; aabbdd : 155 ; A-bbD- :51 ; aaB-dd : 53. Hãy xác định trật tự sắp xếp của 3 gen trên NST
A. BAD.
B. Abd.
C. ADB.
D. ABD.
- Câu 12 : Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng , ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là
A. AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập
B. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)(F1) x \(\frac{{ab}}{{ab}}\), hoán vị gen với tần số 15%
C. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)(F1) x \(\frac{{ab}}{{ab}}\), hoán vị với tần số 15%
D. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)(F1) x \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%
- Câu 13 : Khi cho giao phối giữa hai ruồi giấm F1 người ta thu được thế hệ lai như sau:70% thân xám, cánh dài; 20% thân đen, cánh ngắn; 5% thân xám, cánh ngắn; 5% thân đen, cánh dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 lần lượt là
A. Ab/aB ; 20%.
B. AB/ab; 20%.
C. Ab/aB; 10%.
D. AB/ab; 10%.
- Câu 14 : F1 có kiểu gen AB De, các gen tác động riêng rẽ, trội lặn hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở 2 \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\) giới. Cho F1 x F1 . Số loại kiểu gen ở F2 là
A. 20
B. 100
C. 81
D. 256
- Câu 15 : Ở một loài thực vật: A - lá quăn trội hoàn toàn so với a – lá thẳng; B- hạt đỏ trội hoàn toàn so với b – hạt trắng. Khi lai hai thứ thuần chủng của loài là lá quăn, hạt trắng với lá thẳng, hạt đỏ với nhau được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được 20 000 cây, trong đó có 4800 cây lá quăn, hạt trắng. Số lượng cây lá thẳng, hạt trắng là
A. 1250
B. 400
C. 240
D. 200
- Câu 16 : Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?
A. Giao tử Ae BD = 7,5%.
B. Giao tử aE bd = 17,5%.
C. Giao tử ae BD = 7,5%.
D. Giao tử AE Bd = 17,5%
- Câu 17 : Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở nguyên phân?
A. Nhân đôi.
B. Co xoắn.
C. Tháo xoắn.
D. Tiếp hợp và trao đổi chéo.
- Câu 18 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A. \(\begin{array}{l}\underline{\underline {Ab}} \,\,\\ab\end{array}\)X\(\begin{array}{l}\underline{\underline {aB}} \,\,\\ab\end{array}\)
B. \(\begin{array}{l}\underline{\underline {Ab}} \,\,\\ab\end{array}\)X\(\begin{array}{l}\underline{\underline {aB}} \,\,\\aB\end{array}\)
C. \(\begin{array}{l}\underline{\underline {ab}} \,\,\\aB\end{array}\)X\(\begin{array}{l}\underline{\underline {ab}} \,\,\\ab\end{array}\)
D. \(\begin{array}{l}\underline{\underline {AB}} \,\,\\ab\end{array}\)X\(\begin{array}{l}\underline{\underline {Ab}} \,\,\\ab\end{array}\)
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
A. 1%
B. 66%
C. 59%
D. 51%
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:
A. \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)
B. \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
C. \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\)
D. \(\frac{{Bd}}{{bD}}Aa\)
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
B. \(\frac{{BD}}{{bd}}Aa\)
C. \(\frac{{Ad}}{{AD}}BB\)
D. \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\)
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?
A. Phân ly độc lập
B. Liên kết gen
C. Hoán vị gen
D. tương tác gen
- Câu 23 : Khi cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với số lượng và thành phần gen như sau: ABD = 50, ABd = 200, aBD =50, aBd = 200, Abd =50, AbD =200, abd = 50, abD = 200. Kiểu gen của cơ thể F1 và tần số trao đổi chéo là:
A. Aa.BD/bd. f = 20
B. Aa.Bd/bD f = 25
C. Aa.Bd/bD. f = 10
D. Aa.bD/Bd. f = 20
- Câu 24 : Cho hai cây F1 đều dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau F2 thu được 15% số cây có kiểu hình mang hai tính trạng lặn. Kết luận đúng đối với F1 là
A. một trong hai cây F1 đã hoán vị gen với tần số 40%.
B. một trong hai cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15%.
C. cả hai cây F1 đã có hoán vị gen với tần số 40%.
D. cả hai cây F1 đã có hoán vị gen với tần số 15%.
- Câu 25 : Một cây có kiểu gen \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\) tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen \(\frac{{\underline {Ab} }}{{ab}}\) sinh ra có tỉ lệ:
A. 4%
B. 10%
C. 10,5%
D. 8%
- Câu 26 : Mô tả nào sau đây là không đúng với hiện tượng di truyền liên kết giới tính?
A. Nhiều gen liên kết với giới tính được xác minh là nằm trên NST giới tính X.
B. Hiện tượng di truyền liên kết giới tính là hiện tượng di truyền của tính trạng thường mà các gen đã xác định chúng nằm trên NST giới tính.
C. Trên NST Y ở đa số các loài hầu như không mang gen.
D. Một số NST giới tính do các gen nằm trên các NST thường chi phối sự di truyền của chúng được gọi là di truyền liên kết với giới tính.
- Câu 27 : Phát biểu nào sau đây đúng với hai mệnh đề sau:
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) sai.
C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
D. (a) sai, (b) đúng.
- Câu 28 : Cho các nội dung sau về liên kết gen và hoán vị gen:Có bao nhiêu nội dung sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 29 : Cho các thông tin sau:Có bao nhiêu thông tin chưa chính xác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 30 : Cho các nội dung sau:Có bao nhiêu nội dung chính xác?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 31 : Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân li độc lập vì:
A. Mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.
B. Các gen cùng trên cùng 1 NST liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng sẽ phân li độc lập với nhau trong quá trình di truyền.
C. Trong tế bào, số lượng gen là rất lớn còn số lượng NST bị hạn chế.
D. Trên mỗi cặp NST có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào lại có nhiều cặp NST đồng dạng nhau.
- Câu 32 : Giả sử không có hoán vị gen, không phát sinh đột biến mới và cá thể đang xét thuộc giới đồng giao thì trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về nhóm gen liên kết?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 7
- Câu 33 : Nguyên nhân phát sinh biến dị tổ hợp là:
A. Sự tổ hợp lại các gen do phân li độc lập hay do sự hoán vị gen trong giảm phân và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể.
B. Sự giảm số lượng nhiễm sắc thế trong giảm phân đã tạo tiền đề cho sự hình thành các hợp tử lưỡng bội khác nhau.
C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng khi bố, mẹ có kiểu hình khác nhau.
D. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái, tạo thành nhiều kiểu tổ hợp giao tử.
- Câu 34 : Cho các tính trạng sau, dựa vào kiến thức đã học kết hợp đáp án, hãy cho biết các tính trạng nào dưới đầy di truyền liên kết với giới tính?
A. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 2, 4, 5.
D. 1, 2, 5.
- Câu 35 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người?
A. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện bệnh ở một nửa số con trai.
B. Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế.
C. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.
D. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp.
- Câu 36 : Ý nghĩa trong của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là đối với y học là:
A. Giúp phân biệt giới tính của thai nhi ở giai đoạn sớm.
B. Giúp tư vấn di truyền và dự phòng đối với các bệnh di truyền liên kết với giới tính.
C. Giúp hạn chế sự xuất hiện trong trường hợp bất thường của cặp NST giới tính.
D. Giảm số trường hợp bất thường về số lượng của cặp NST giới tính
- Câu 37 : Xét các kết luận sau đây:Có bao nhiêu kết luận sai?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen