360 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có...
- Câu 1 : Phát biểu nào dưới đây về di truyền trong y học là không chính xác?
A. Một số bệnh di truyền hiện đã có phương pháp điều trị dứt điểm.
B. Có thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến.
C. Nhiều tật bệnh di truyền và các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến NST hoặc đột biến gen.
D. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã có thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh di truyền thậm chí ngay từ giai đoạn bào thai.
- Câu 2 : Khi nói về các bệnh, tật di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguyên nhân gây ra bệnh Đao là do mẹ sinh con ở tuổi sau 35.
B. Có thể sử dụng phương pháp tế bào học để phát hiện các bệnh sau: Đao, Tơcnơ, Patau, mèo kêu, ung thư máu, túm lông ở tai, bạch tạng.
C. Bệnh phenylketo niệu có thể được chữa trị bằng cách ăn kiêng hợp lý
D. Bệnh mù màu chỉ gặp ở nam, không gặp ở nữ.
- Câu 3 : Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 4 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và nhân sơ.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 5 : Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit?
A. Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác.
B. Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác.
C. Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba.
D. Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác.
- Câu 6 : Alen B có 300A và có . Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G – X trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là.
A. 4202.
B. 4200.
C. 4199.
D. 4201.
- Câu 7 : Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 8 : Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 9 : Trong trường hợp bình thường không xảy ra đột biến, khi nói về nguồn gốc nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào sinh dưỡng ở mỗi người, có bao nhiêu khẳng định dưới đây là đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 10 : Cho các hiện tượng sau:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 11 : Ở vi khuẩn, gen B dài 5100Å, trong đó nuclêôtit loại A bằng 2/3 nuclêôtit loại khác. Một đột biến điểm xảy ra làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3902. Khi gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nuclêôtit loại T là
A. 6307
B. 4200
C. 4207.
D. 6300.
- Câu 12 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 13 : Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là
A. axit nucleic.
B. prôtêin.
C. ADN
D. ARN.
- Câu 14 : Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời không đúng.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 15 : Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng hơn cả là
A. ADN của một tế bào nấm.
B. ADN của một loại virut.
C. ADN của một tế bào vi khuẩn.
D. một phân tử ADN bị đột biến.
- Câu 16 : Xét phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 17 : Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở
A. kỳ đầu, giảm phân I.
B. kỳ đầu, giảm phân II.
C. kỳ giữa, giảm phân I.
D. kỳ giữa, giảm phân II.
- Câu 18 : Loại axit nuclêic tham gia vào cấu tạo ribôxôm là
A. tARN
B. ADN
C. mARN
D. rARN
- Câu 19 : Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của ôperôn Lac ở E. Coli là không đúng?
A. Trong operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hòa.
B. Trong môi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactose.
D. Đột biến gen xảy ra tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2 gen Y và A qui định.
- Câu 20 : Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung?
A. G và X.
B. U và T.
C. A và T
D. A và U.
- Câu 21 : Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây không đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 22 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300nm?
A. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc)
B. Crômatit.
C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
D. Sợi cơ bản
- Câu 23 : Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
A. XAXa × XAY
B. XaXa × XAY
C. XAXa × XaY
D. XAXA × XaY
- Câu 24 : Nếu mã gốc của gen có đoạn TAX ATG GGX GXT AAA thì mARN tương ứng là:
A. ATG TAX XXG XGA TTT
B. ATG TAX GGX GXT AAA
C. AUG UAX XXG XGA UUU
D. UAX AUG GGX GXU AAA
- Câu 25 : Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kỳ:
A. trung gian
B. kỳ đầu.
C. kỳ giữa.
D. kì cuối.
- Câu 26 : Theo mô hình opêron Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. vì lactozo làm gen điều hòa không hoạt động.
B. vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt.
C. vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
D. vì lactôzơ làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.
- Câu 27 : Ở một loài thực vật alen A quy định Thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp?
A. Aa × Aa
B. Aa × AA
C. AA × AA
D. aa × aa
- Câu 28 : Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit là 5’– GXATGAAXTTTGATXX –3’. Tỉ lệ trên đoạn mạch thứ hai của gen là
A. 9/7.
B. 7/9
C. 4/3
D. 3/4
- Câu 29 : Một gen nhân đôi liên tiếp 4 lần. Giả sử rằng 5-Brôm Uraxin chỉ xâm nhập vào một sợi mới đang tổng hợp ở một trong hai gen con đang bước vào lần nhân đôi thứ hai thì tỉ lệ gen đột biến so với gen bình thường được tạo ra từ quá trình nhân đôi trên là bao nhiêu?
A. 1/15
B. 1/7
C. 1/14
D. 1/16
- Câu 30 : Có bao phân tử sau đây được cấu tạo từ bốn loại đơn phân?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 31 : Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 32 : Xét các dạng đột biến sau:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 33 : Sự nhân đôi của các phân tử ADN trên NST của một tế bào sinh vật nhân thực
A. có thể diễn ra nhiều lần tùy theo nhu cầu của tế bào.
B. luôn diễn trong nhân tế bào và trước khi tế bào thực hiện phân bào.
C. chỉ bắt đầu tại các vùng đầu mút trên từng NST.
D. chỉ xảy ra khi NST ở trạng thái đóng xoắn cực đại.
- Câu 34 : Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?
A. (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4), (5).
D. (1), (3), (4), (5).
- Câu 35 : Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli có các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia phân giải đường
A. glucôzơ
B. lactôzơ.
C. mantôzơ.
D. galactôzơ.
- Câu 36 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào?
A. Kì đầu giảm phân I và giảm phân II, nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép
B. Kì sau giảm phân II, hai crômatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động.
C. Kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào.
D. Kì cuối giảm phân II, mỗi nhiễm sắc thể đơn tương đương với một crômatit ở kì giữa.
- Câu 37 : Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?
A. 5’GGA 3’
B. 5 XAA 3’.
C. 3’AUG 5’
D. 3’GUA 5’
- Câu 38 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
B. Khi xét ở mức phân tử, đa số các dạng đột biến gen là có hại cho thể đột biến, một số có thể có lợi hoặc trung tính.
C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.
D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
- Câu 39 : Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinuclêôtit mới. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các phân tử ADN tạo ra đều có chứa nguyên liệu mới từ môi trường nội bào.
B. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
C. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp.
D. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
- Câu 40 : Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên ADN và ARN.
A. (1)
B. (2)
C. (3)
D. (4)
- Câu 41 : Trong các dạng đột biến gen sau có bao nhiêu dạng đột biến chắc chắn làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin hoàn chỉnh?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 42 : Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 43 : Có một trình tự mARN [5’- AUG GGG UGX UXG UUU - 3’] mã hoá cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?
A. Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Ađênin.
B. Thay thế nuclêôtit thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.
C. Thay thế nuclêôtit thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.
D. Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.
- Câu 44 : Trong quá trình dịch mã,
A. mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
B. trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động.
C. mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN nhất định.
D. mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào.
- Câu 45 : Ở ruồi giấm đực có thành phần kiểu gen AaBbDdXY. Quan sát quá trình phát triển của phôi, ở lần phân bào thứ 6 có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến thì có mấy dòng tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể?
A. Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+2 và 2n-2).
B. Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+1 và 2n-1).
C. Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+1+1 và 2n-1-1).
D. Phát sinh 5 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 4 dòng tế bào đột biến (2n+2, 2n-2, 2n+1+1 và 2n-1-1).
- Câu 46 : Đặc điểm nào sâu đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN?
A. Có liên kết điphotphoeste.
B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C. Có liên kết hiđro.
D. Chứa bộ ba đối mã (anticodon).
- Câu 47 : Trong thành phần operon Lac của vi khuẩn E.coli, theo chiều trượt của enzyme phiên mã thì thứ tự các thành phần là:
A. Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
B. Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
C. Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z.
D. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
- Câu 48 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 49 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?
A. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.
B. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.
C. Quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n.
D. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- Câu 50 : Phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Hệ gen của tất cả các loài virut chỉ có ADN dạng mạch kép hoặc dạng đơn.
B. Hai mạch của gen đều mang thông tin di truyền
C. Gen của sinh vật nhân thực có dạng mạch xoắn kép và trong vùng mã hóa chứa tất cả các bộ ba mang thông tin mã hóa cho loại sản phẩm nhất định.
D. Hệ gen của sinh vật nhân sơ bao gồm tất cả các gen trong các plasmit.
- Câu 51 : Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nucleotit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A. ADN polymeraza
B. ADN ligaza.
C. Các nuclêôtit
D. Các đoạn Okazaki.
- Câu 52 : Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 53 : Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 54 : Trong thí nghiệm làm tiêu bản tạm thời của tinh hoàn châu chấu, khi đếm số lượng NST trong từng tế bào khác nhau: có học sinh đếm được 23 NST, có học sinh đếm được 12 NST, có học sinh đếm được 11 NST. Sau khi thảo luận, các học sinh đưa ra các nhận định sau:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 55 : Ở cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n = 24, một thể đột biến có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đảo một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 4 bị lặp một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 6 bị chuyển một đoạn trên cùng NST này. Khi thể đột biến này giảm phân hình thành giao tử, giả sử rằng các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các giao tử mang đột biến, tổng loại giao tử mang ít nhất 3 NST bị đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 1/3
B. 15/16.
C. 4/15
D. 5/16.
- Câu 56 : Một tế bào sinh dưỡng của thể ba kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 NST. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài này là:
A. 2n =22
B. 2n=40
C. 2n=20
D. 2n=42
- Câu 57 : Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại adênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A. A = 450;T = 150;G = 150;X = 750
B. A = 750;T = 150; G = 150;X = 150
C. A = 450; T =150; G = 750;X =150
D. A = 150;T = 45; G = 750;X = 150
- Câu 58 : Điểm giống nhau gữa nguyên phân và giảm phân là gì?
A. Gồm 2 lần phân bào.
B. Xảy ra ở tế bào hợp tử.
C. Xảy ra ở tế bào sinh dục chín
D. Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần
- Câu 59 : Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 60 : Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 61 : Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST có thể tạo ra tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Có 4 hợp tử bình thường của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp với số lần bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong 1 lần nguyên phân đã xảy ra một lần thoi vô sắc không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường sau khi kết thúc quá trình nguyên phân và lần nguyên phân bị xảy ra đột biến lần lượt là:
A. 480 và 3
B. 480 và 2
C. 240 và 2
D. 240 và 3
- Câu 62 : Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 63 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen?
A. Thường ít biểu hiện ra kiểu hình.
B. Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit.
C. Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết.
- Câu 64 : Cho một số nhận xét sau đây về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 65 : Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 66 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A. 48
B. 32
C. 108
D. 52
- Câu 67 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBb xảy ra sự đổi chỗ giữa gen D và d có thể các loại giao tử tương ứng với bao nhiêu trường nào sau đây?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 68 : Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung?
A. G và X.
B. U và T.
C. A và T
D. A và U.
- Câu 69 : Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 1799; G = X = 1200.
B. A = T = 1800; G = X = 1200.
C. A = T = 899; G = X = 600.
D. A = T = 1799; G = X = 1800.
- Câu 70 : Giả sử có một chủng vi khuẩn E.coli đột biến khiến chúng không có khả năng phân giải đường lactôzơ cho quá trình trao đổi chất. Đột biến nào sau đây không phải là nguyên nhân làm xuất hiện chủng vi khuẩn này?
A. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
B. Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
C. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
D. Đột biến ở gen cấu trúc Y làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
- Câu 71 : Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây?
A. AAA, AO, aa
B. Aaa, AO, AA
C. AAA, AO, Aa.
D. AAa, aO, AA.
- Câu 72 : Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199 axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ A/G = 0,6. Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G = 60,43% đột biến này thuộc dạng:
A. Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T.
B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
D. Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
- Câu 73 : Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n=24) đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là:
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 12,5%.
- Câu 74 : Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 75 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli là không đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 76 : Dựa vào hiện tượng nào trong giảm phân để phân biệt các đột biến cấu trúc NST đã xảy ra?
A. Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân II.
B. Sự sắp xếp các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng xích đạo của kì giữa giảm phân I.
C. Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân I.
D. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở lần giảm phân I.
- Câu 77 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 78 : Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb × ♀AaBb?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 79 : Loại phân tử nào sau đây không có chứa liên kết hiđrô?
A. Prôtêin.
B. tARN.
C. mARN.
D. ADN.
- Câu 80 : Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticodon)?
A. mARN
B. ADN.
C. tARN
D. rARN.
- Câu 81 : Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội ở loài này lần lượt là
A. 9 và 11.
B. 19 và 30.
C. 9 và 30.
D. 19 và 21.
- Câu 82 : Ở một loài (2n = 6), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen; trên cặp NST giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Các con đực (XY) bị đột biến thể một trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các thể một này đều không ảnh hưởng đến sức sống và giới tính đực được quyết định bởi NST Y?
A. 144.
B. 1320.
C. 1020.
D. 276.
- Câu 83 : Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt chuỗi pôlinuclêôtit?
A. Đường pentose.
B. Nhóm phôtphát.
C. Bazơ nitơ và nhóm phôtphát.
D. Bazơ nitơ.
- Câu 84 : Một gen có Ađênin (A) bằng 300 nucleotit và tỉ lệ . Đột biến đã xảy ra trên một cặp nucleotit của gen dẫn đến số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là 1951. Dạng đột biến gen đã xảy ra là:
A. thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G-X.
B. thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A- T.
C. mất 1 cặp nucleotit loại A-T.
D. mất 1 cặp nucleotit G- X.
- Câu 85 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 86 : Trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?
A. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
B. 2 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
C. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
D. 2 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
- Câu 87 : Có bao nhiêu phát biếu sau đây về sự biểu hiện của đột biến gen là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 88 : Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN?
A. ARN pôlimeraza
B. ADN pôlimeraza.
C. Enzim nối ligaza.
D. Enzim cắt restrictaza.
- Câu 89 : Cho biết các codon (bộ ba mã sao) mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AAU: Asparagin(Asn), XXX: Prolin(Pro), GGG: Glixin(Gly) và UUU: Pheninalanin(Phe). Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm các axit amin theo trình tự sau: Phe – Gly – Asn – Pro?
A. 5’– GGGTTAXXXAAA – 3’.
B. 5’ – AAAXXXTTAGGG – 3’
C. 3’ – GGGTTAXXXAAA – 5’
D. 5’– GGGATTXXXAAA – 3’
- Câu 90 : Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.
B. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’.
C. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit.
D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành.
- Câu 91 : Một gen có chiều dài 0,51µm và có 3900 liên kết hiđrô tiến hành nhân đôi 5 đợt. Nếu trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có 1 phân tử 5-Brôm Uraxin liên kết với một nuclêôtit trên một mạch khuôn của gen thì tổng số nucleotit mỗi loại có trong các gen đột biến là bao nhiêu? Biết rằng 5-Brôm Uraxin chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen trên.
A. A = T = 4207; G = X = 6293
B. A = T = 8985; G = X = 13500.
C. A = T = 4193; G = X = 6307.
D. A = T = 8985; G = X = 13515.
- Câu 92 : Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc thì số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có là:
A. 9
B. 26
C. 27
D. 24
- Câu 93 : Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp của các cơ chế
A. nguyên phân.
B. nguyên phân, giảm phân và phân đôi.
C. giảm phân và thụ tinh.
D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
- Câu 94 : Nguyên phân là hình thức phân bào
A. có sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể
B. có sự tự nhân đôi của các nhiễm sắc thể.
C. có sự phân ly của các nhiễm sắc thể.
D. mà tế bà con có bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ.
- Câu 95 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli?
A. Gen điều hòa luôn tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.
B. Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac
C. Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN – polimeraza.
D. Lượng sản phẩm của nhóm gen sẽ tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
- Câu 96 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 97 : Cho một số phát biểu sau đây về các gen trên ADN vùng nhân của tế bào nhân sơ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 98 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1
B. 6
C. 5
D. 3
- Câu 99 : Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến hóa của sinh giới?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 100 : Ở lúa Mì Triticum aestivum, xét phép lai ♂AaBbdd × ♀AabbDd. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có một số cá thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Theo lý thuyết phép lai trên có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử lệch bội là:
A. 12
B. 18
C. 24
D. 36
- Câu 101 : Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n = 24) đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là:
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 12,5%.
- Câu 102 : Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon .
A. 3'UAX5'.
B. 3'AUG5'.
C. 5'UAX3'.
D. 5'AUG3'.
- Câu 103 : Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 104 : Một tế bào sinh dưỡng bình thường đang ở kỳ sau của giảm phân II, người ta đếm được 22 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n=11.
B. 2n=44.
C. 2n=22.
D. 2n=46.
- Câu 105 : Tiến hành lai giữa hai loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này?
A. Kiểu gen AABBDDEE.
B. Kiểu gen AaBbDdEE.
C. Kiểu gen AAbbddEE.
D. Kiểu gen aabbddEE.
- Câu 106 : Một gen có 20% số nucleôtit loại A và có 600 nucleotit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hiđrô?
A. 3600.
B. 5200.
C. 2600.
D. 2000.
- Câu 107 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=50. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 108 : Khi nói về đột biến, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa và chọn giống.
B. Trong tự nhiên, đột biến xuất hiện với tần số thấp và hầu hết là lặn.
C. Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật.
D. Hầu hết các đột biến đều là trội và di truyền được cho thế hệ sau.
- Câu 109 : Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 110 : Mã di truyền mang tính thoái hoá, có nghĩa là
A. nhiều mã bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 axít amin.
B. các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau, không gối lên nhau.
C. một mã bộ ba mã hoá cho nhiều axít amin khác nhau.
D. các loài sinh vật có một bộ mã di truyền giống nhau.
- Câu 111 : Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN?
A. Ađênin.
B. Timin.
C. Uraxin.
D. Xitôzin.
- Câu 112 : Một loài động vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể bốn?
A. AaBbDd.
B. AAAaBbDd
C. AaBbbDdd.
D. ABbDd.
- Câu 113 : Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
- Câu 114 : Gen M có chiều dài 408 nm và có 900 A. Gen M bị đột biến thành alen m. Alen m có chiều dài 408 nm và có 2703 liên kết hiđro. Loại đột biến nào sau đây đã làm cho gen M thành alen m?
A. Đột biến thay thế 3 cặp G-X bằng 3 cặp A-T.
B. Đột biến thêm 1 cặp G-X.
C. Đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
D. Đột biến thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.
- Câu 115 : Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 116 : Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 117 : Gen M có 5022 liên kết hiđro và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T; trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 118 : Một loài thực vật, xét 7 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh, Kk nằm trên 7 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen lặn là alen đột biến và các alen A, B, D là trội không hoàn toàn so với alen lặn tương ứng; các alen E, G, H, K là trội hoàn toàn. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến?
A. 2059
B. 2171
C. 128
D. 432
- Câu 119 : Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn đoạn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinuclêôtit mới bổ sung với mạch khuôn?
A. Enzim ADN polimeraza.
B. Enzim ligaza.
C. Enzi ARN polimeraza.
D. Enzim restrictaza.
- Câu 120 : Ở các loài sinh sản hữu tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định nhờ những cơ chế nào sau đây?
A. Nguyên phân và thụ tinh.
B. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
C. Nhân đôi ADN và dịch mã.
D. Nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
- Câu 121 : Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể đa bội?
A. AaaBbbDdd.
B. AbBbd.
C. AaBbDdd.
D. AaBBbDd.
- Câu 122 : Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
B. Các đột biến thể một của cùng một loài đều có hàm lượng ADN ở trong các tế bào giống nhau.
C. Đột biến tam bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, do tất cả các cặp nhiễm sắc thể đều không phân li.
D. Các thể đột biến lệch bội chỉ được phát sinh trong giảm phân.
- Câu 123 : Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phân của cơ thể cái làm cho một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Kết quả sẽ hình thành nên bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 124 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 125 : Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứ N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi liên tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 126 : Côđon nào sau đây không có anticôđon tương ứng?
A. 5'UAG3'
B. 3'UAG5'
C. 5'UAX3'
D. 5'AUG3'
- Câu 127 : Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng
A. cấu tạo nên cơ thể
B. cấu tạo nên prôtêin
C. mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại ARN
D. mang thông tin quy định cấu trúc nên NST
- Câu 128 : Khi nói về NST, nhận định nào sau đây sai?
A. Sợi cơ bản có đường kính 11 nm.
B. Thành phần gồm ADN và rARN.
C. Có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên đó.
- Câu 129 : Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn
B. Lặp đoạn
C. Mất đoạn
D. Thêm một cặp nuclêôtit
- Câu 130 : Môt gen có 2700 liên kết hiđro và có 300A. Tỉ lệ của gen là bao nhiêu?
A. 2/5
B. 1/3
C. 3/7
D. 3/14
- Câu 131 : Cà độc dược có 2n=24. Một thể đột biến có 25 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 132 : Ở vi khuẩn E.coli, xét một đoạn phân tử ADN có 5 gen A, B, D, E, G. Trong đó có 4 gen A, B, D, E thuộc cùng một operon. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 133 : Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa sang môi trường chỉ có Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa . Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 134 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 135 : Bào quan ribôxôm có loại axit nuclêic nào sau đây?
A. rARN.
B. tARN.
C. mARN.
D. ADN.
- Câu 136 : Trong quá trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzim ARN pôlimeraza thì mạch đơn của gen được dùng làm khuôn tổng hợp ARN là
A. mạch có chiều 5’ ® 3’.
B. một trong hai mạch của gen.
C. mạch có chiều 3’ ® 5’.
D. cả hai mạch của gen.
- Câu 137 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tứ bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
A. 24.
B. 18.
C. 14.
D. 22.
- Câu 138 : Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit.
B. đảo đoạn NST.
C. mất đoạn và lặp đoạn NST.
D. chuyển đoạn NST.
- Câu 139 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 140 : Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 141 : Ở thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng (P), thu được đời con có phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng này có thể thuộc bao nhiêu thể đột biến sau đây?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 142 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 143 : Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là: . Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 144 : Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?
A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc.
B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc.
C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc.
D. G của môi trường liên kết với X mạch gốc.
- Câu 145 : Trong tế bào, cấu trúc nào sau đây có ADN?
A. Nhân tế bào.
B. Bộ máy Gôngi.
C. Màng tế bào.
D. Ribôxôm.
- Câu 146 : Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 6.
B. 2n = 10.
C. 2n = 12.
D. 2n = 8.
- Câu 147 : Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit xảy ra ở kì nào?
A. Kì đầu của giảm phân I.
B. Kì đầu của giảm phân II.
C. Kì giữa của giảm phân I.
D. Kì giữa của giảm phân II.
- Câu 148 : Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 149 : Loại đột biến nào sau đây có thể được phát sinh do rối loạn phân li ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử hoặc do rối loạn giảm phân ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
A. Thể tứ bội.
B. Thể ba.
C. Thể tam bội.
D. Thể một.
- Câu 150 : Cho biết: 5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’; 5’GGA3’; 5’GGX3’; 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 151 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 152 : Xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Trong mỗi cặp gen, có một alen đột biến và một alen không đột biến. Quần thể của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định các thể đột biến?
A. 211.
B. 80.
C. 242.
D. 32.
- Câu 153 : Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi AND diễn ra ở vị trí nào sau đây?
A. Nhân tế bào, ti thể, lục lạp.
B. Màng tế bào.
C. Màng nhân.
D. Trung thể.
- Câu 154 : Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn mạch ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinuclêôtit mới bổ sung với mạch khuôn?
A. Enzim ADN polimeraza.
B. Enzim ligaza.
C. Enzim ARN polimeraza.
D. Enzim restrictaza.
- Câu 155 : Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng
A. tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ nhiễm sắc thể 2n.
B. tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ nhiễm sắc thể n.
C. tồn tại thành từng chiếc tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ nhiễm sắc thể 2n.
D. tồn tại thành từng cặp tương đồng khác nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ nhiễm sắc thể 2n.
- Câu 156 : Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
- Câu 157 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 đã xuất hiện thể đột biến có 25 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể được phát sinh nhờ bao nhiêu cơ chế sau đây?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 158 : Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 159 : Một loài động vật, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó gen 1 chỉ có 1 alen, các gen còn lại mỗi gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về kiểu gen và kiểu hình về các gen đang xét, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 160 : Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
A. tARN.
B. rARN.
C. ADN.
D. mARN.
- Câu 161 : Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?
A. Glucozơ.
B. Axit amin.
C. Vitamin.
D. Nuclêôtit.
- Câu 162 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
A. 25.
B. 48.
C. 12.
D. 36.
- Câu 163 : Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm
A. lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh vòng.
B. phân tử histôn được quấn bởi một đoạn ADN dài 156 cặp nuclêôtit.
C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử prôtêin histôn.
D. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
- Câu 164 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
- Câu 165 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 166 : Một gen dài 3332 và có 2276 liên kết hiđro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147 X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen có 316 nuclêôtit loại G và 664 nuclêôtit loại A.
B. Ở Mạch đơn thứ hai của gen có 517 nuclêôtit loại A.
C. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp 948 nuclêôtit loại X.
D. Ở mạch đơn thứ hai của gen, số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại X.
- Câu 167 : Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 168 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 169 : Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 170 : Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại A chiếm 20% và có 2400 adenin. Tổng liên kết hiđro của ADN là
A. 15600.
B. 7200.
C. 12000.
D. 1440.
- Câu 171 : Loại đột biến nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến thể một.
B. Đột biến mất đoạn NST.
C. Đột biến thể ba.
D. Đột biến đảo đoạn NST.
- Câu 172 : Loại đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên 1 NST?
A. Đột biến đảo đoạn NST.
B. Đột biến lặp đoạn NST.
C. Đột biến tứ bội.
D. Đột biến tam bội.
- Câu 173 : Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 174 : Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen
A. BBbbDDdd.
B. BBbbDDDd.
C. BBbbDddd.
D. BBBbDDdd.
- Câu 175 : Cho biết: 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3’, 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Arg được thay bằng axit amin Gly. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 176 : Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen
A. AAb, AAB, aaB, aab, B, b.
B. AaB, Aab, B, b.
C. ABb, aBb, A, a.
D. ABB, Abb, aBB, abb, A, a.
- Câu 177 : Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
B. Tổng hợp phân tử ARN.
C. Nhân đôi ADN.
D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
- Câu 178 : Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng.
A. giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên phân.
B. là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình phân bào.
C. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
D. làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào.
- Câu 179 : Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa lai với nhau được F1. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là
A. AAAA.
B. AAAa
C. Aaaa.
D. aaaa.
- Câu 180 : Khi nói về hoạt động của opêrôn Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số lần phiên mã của gen điều hòa phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào.
B. Khi môi trường có lactôzơ, gen điều hòa không thực hiện phiên mã.
C. Nếu gen Z phiên mã 20 lần thì gen A cũng phiên mã 20 lần.
D. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế bám lên vùng vận hành để ức chế phiên mã.
- Câu 181 : Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A chiếm 15%. Tỉ lệ của gen là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 182 : Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong opêrôn Lac và gen điều hòa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 183 : Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen
A. AAbb, aabb.
B. Aab, b, Ab, ab.
C.AAb, aab, b.
D. Abb, abb, Ab, ab.
- Câu 184 : Có một đoạn của một gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 185 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng cônsixin để gây đột biến giao tử của các cây AA, aa. Sau đó cho giao tử của cây AA thụ tinh với giao tử của cây aa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng cơ thể tam bội không có khả năng tạo giao tử; cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 186 : Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’AXX3’
B. 5’UGA3’
C. 5’AGG3’
D. 5’AGX3’
- Câu 187 : Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử nhiễm sắc thể A và b không phân li thì các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể như thế nào?
A. AaBbDd
B. aBDd
C. AAaBbbDd và aBDd
D. AAaBbbDd và aBDd hoặc AAaBDd và aBbDd
- Câu 188 : Một loài có bộ NST 2n = 14 thì tế bào sinh dưỡng của thể ba có bao nhiêu NST?
A. 14
B. 21
C. 15
D. 8
- Câu 189 : Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất đoạn.
B. Đột biến gen
C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ
D. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động
- Câu 190 : Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGX – Gly; XXG – Pro; GXX - Ala; XGG – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5'GGX-XGA-XGG-GXX3'. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ala - Gly-Pro - Ser.
B. Pro - Gly - Arg - Ser.
C. Pro - Gly - Ser – Ala.
D. Gly - Pro - Ala – Ser
- Câu 191 : Ở ruồi giấm, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee và Gg cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: ♂ × ♀ , thu được F1. Giả sử trong quá trình giảm phân tạo giao tử của ruồi cái, mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen tại một điểm. Theo lí thuyết, ở F1 có tối đa bao nhiêu kiểu hình về 5 tính trạng nói trên?
A. 16
B. 8
C. 10
D. 32
- Câu 192 : Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mạng thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 193 : Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 194 : Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu ADN trong nhân bị đột biến sẽ luôn di truyền cho đời con.
B. Tất cả các tế bào đều có ADN ti thể và lục lạp.
C. ADN luôn có các prôtêin histon liên kết để bảo vệ.
D. Quá trình tái bản ADN chủ yếu xảy ra trong nhân.
- Câu 195 : Một gen cấu trúc có độ dài 4165Å và có 455 nuclêôtit loại guanin. Tổng số liên kết hiđro của gen là bao nhiêu?
A. 2905
B. 2850
C. 2950
D. 2805
- Câu 196 : Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?
A. Đột biến lệch bội.
B. Biến dị thường biến.
C. Đột biến gen.
D. Đột biến đa bội.
- Câu 197 : Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được Fl. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là:
A. AAAA, AAaa và aaaa.
B. AAAA, AAAa và aaaa.
C. AAAA, Aaaa và aaaa.
D. AAAa, Aaaa và aaaa.
- Câu 198 : Gen A có 6102 liên kết hiđro và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; trên mạch một của gen có X = A + T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên gen a, gen a có ít hơn gen A 3 liên kết hiđro. Số nuclêôtit loại G của gen a là
A. 1581
B. 678
C. 904
D. 1582
- Câu 199 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa x Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
B. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
- Câu 200 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 201 : Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 202 : Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
A. Riboxom.
B. Nhân tế bào.
C. Lizôxôm.
D. Bộ máy Gôngi.
- Câu 203 : Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
A. nguyên tắc nhân đôi.
B. chiều tổng hợp.
C. nguyên liệu dùng để tổng hợp.
D. số điểm đơn vị nhân đôi.
- Câu 204 : Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới?
A. Đột biến đảo đoạn NST.
B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến lặp đoạn NST.
D. Đột biến đa bội.
- Câu 205 : Ở người có bộ NST 2n = 46. Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân, số NST có trong tế bào là
A. 46
B. 23
C. 92
D. 54
- Câu 206 : Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.
B. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm gen điều hòa tăng cường phiên mã.
C. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã.
D. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã.
- Câu 207 : Ba loài cỏ hoang dại A, B, C có bộ nhiễm sắc thể lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n =30. Từ 3 loài này, đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả bừng bảng sau đây:
A. 46; 50; 56; 66; 82.
B. 23; 25; 28; 33; 41
C. 92; 100; 112; 132; 164.
D. 46; 56; 50; 82; 66
- Câu 208 : Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin có: 3'AXG GXA AXG TAA GGG5', Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 'XXA3, 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 209 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A. 24
B. 8
C. 48
D. 32
- Câu 210 : Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 211 : Một phân tử AND có tổng số nucleotit 2 mạch (N) là . Số nucleotit loại A là 18.. Tỉ lệ % nucleotit loại G là:
A. 34%
B. 32%
C. 48%
D. 16%
- Câu 212 : Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc operon Lac là:
A. Nơi gắn các enzym tham gia dịch mã tổng hợp protein.
B. Nơi gắn protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
C. Nơi tổng hợp protein ức chế.
D. Nơi ARN polymeraza bám vào khởi đầu phiên mã.
- Câu 213 : Ở cà độc dược (2n =24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp NST. Các thể ba này:
A. có số lượng NST trong tế bào xoma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
B. có số lượng NST trong tế bào xoma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
C. có số lượng NST trong tế bào xoma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. có số lượng NST trong tế bào xoma khác nhau và kiểu hình khác nhau.
- Câu 214 : Cho các phát biểu sau về hệ quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 215 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 216 : Xét cấu trúc NST số 3 của 4 dòng khác nhau về vị trí địa lí (vị trí “o” biểu thị cho tâm động):
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 217 : Ở một loài lưỡng bội, xét cặp alen D và d. Alen D có nucleotit loại A là 270; alen d có số nucleotit loại A là 540. Người ta thấy có một tế bào có tổng số nucleotit loại T có trong alen D và d là 1080. Từ kết quả trên, có các kết luận về kiểu gen của tế bào này như sau:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 218 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về đột biến gen?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 219 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mã di truyền là đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 220 : Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến không làm thay đổi tỉ lệ của gen?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 221 : Ở một loài thực vật, xét một gen A dài 408 nm và có T = 2G. Gen A bị đột biến thành alen a có 2789 liên kết hydro. Phép lai giữa 2 cơ thể đều dị hợp với nhau đời sau tạo ra các hợp tử, trong số các hợp tử tạo ra có 1 hợp tử chứa 2399 T. Hợp tử trên có kiểu gen là:
A. AAAa
B. Aaa
C. AAa
D. AAaa
- Câu 222 : Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra tại vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
A. Cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi, kết quả thường có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường
B. Lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc gen chỉ thay đổi đôi chút do biến đổi chỉ xảy ra ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóa của gen
C. Lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polymeraza giảm xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi
D. Cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng sản lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt
- Câu 223 : Gen A chiều dài 408 nm và có số nucleotit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đôi đó môi trường nội bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác nhân:
A. 5BU
B. bazơ nitơ guanin dạng hiếm
C. Tia UV
D. côxisin
- Câu 224 : Quan sát hình ảnh dưới đây:
A. 5
B. 6
C. 2
D. 4
- Câu 225 : Một gen dài 0,51µm, có tích giữa hai loại nucleotit không bổ sung là 6%, số liên kết hydro của gen nằm trong khoảng 3500 đến 3600. Cho biết mỗi nucleotit ngoài liên kết hóa trị của nó còn liên kết với nucleotit bên cạnh. Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 226 : Phép lai P: ♀AaBbDd x ♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Qua trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 24
B. 56
C. 18
D. 42
- Câu 227 : Cho các phát biểu sau đây về hình ảnh bên :
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 228 : Các phát biểu sau đây nói về đột biến số lượng NST:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 229 : Có 4 dòng ruồi giấm (a, b, c, d) được phân lập ở những vùng địa lý khác nhau. So sánh các băng mẫu nhiễm sắc thể số III và nhận được kết quả sau:
A. c gd ga gb
B. c ga gd gb
C. c gb ga gd
D. c ga gb gd
- Câu 230 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Nếu đột biến lệch bội xảy ra, tính theo lí thuyết, các thể một thuộc loại này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 5832
B. 192
C. 24576
D. 2916
- Câu 231 : Một loài thực vật có 2n = 16, ở một thể đột biến xảy ra trong cấu trúc nhiễm sắc thể tại 3 nhiễm sắc thể thuộc 3 cặp khác nhau. Biết quá trình giảm phân của cơ thể đột biến của loài trên diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 87,5%
B. 12,5%
C. 75%
D. 25%
- Câu 232 : Có bao nhiêu nhận xét không đúng?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
- Câu 233 : Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. Coli:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 234 : Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 235 : Một con chuột có vấn đề phát triển, nhưng vẫn còn khả năng sinh sản, được kiểm tra bởi một nhà di truyền học - người phát hiện ra rằng chuột này có 3 nhiễm sắc thể 21. Có bao nhiêu kết luận chắc chắn đúng khi dựa vào thông tin này?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 236 : Trong điều kiện không xảy ra đột biến:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 237 : Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện giảm phân.
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 238 : Biết rằng trong quá tình giảm phân của một cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Cho các dự đoán sau nói về đời con của phép lai hai cá thể AaBb x AABb. Có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 239 : Trong các quá trình tiến hóa, để một hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi được, thì ngoài việc nó nhất thiết phải có những phân tử có khả năng tự tái bản, thì còn cần năng lượng và hệ thống sinh sản. Thành phần tế bào nào dưới đây nhiều khả năng hơn cả cần có trước tiên để có thể tạo ra một hệ thống sinh học có thể tự sinh sôi?
A. Các enzyme
B. Màng sinh chất
C. Ty thể
D. Ribosome
- Câu 240 : Cho các phát biểu sau về quá trình phiên mã và dịch mã:
A. 2, 3, 5, 6, 7
B. 1, 2, 3, 5, 6
C. 1, 2, 4, 5, 7
D. 2, 3, 4, 6, 7
- Câu 241 : Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các acid amin như sau:
A. A=102; U=771; G=355; X=260
B. A=770; U=100; G=260; X=355
C. A=772; U=103; G=260; X=356
D. A=103; U=772; G=356; X=260
- Câu 242 : Cho các nhận xét về đột biến gen:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 243 : Cho những nhận xét về thường biến và đột biến:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 244 : Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Operon lactose:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 245 : Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho:
A. sự nhân đôi các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
B. sự phân li, tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. sự phân li các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
- Câu 246 : Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
A. (1), (4)
B. (2), (4)
C. (1), (3)
D. (2), (3)
- Câu 247 : Quá trình dịch mã dừng lại:
A. Khi riboxom tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' trên mARN.
B. Khi riboxom tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.
C. Khi riboxom tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc.
D. Khi riboxom tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.
- Câu 248 : Nguyên nhân dẫn tới sự tổng hợp gián đoạn trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN:
A. Trình tự nucleotit trên hai mạch đơn là khác nhau, do vậy sự tổng hợp phải xảy ra theo hai chiều ngược nhau mới đảm bảo sự sao chép chính xác.
B. Trên một chạc tái bản, quá trình bẻ gãy các liên kết hidro chỉ theo một hướng, hai mạch đơn của khuôn ADN ngược chiều và sự tổng hợp mạch mới luôn theo chiều 5' - 3'.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn luôn được đảm bảo trong quá trình nhân đôi, do vậy trên hai mạch khuôn có sự khác nhau về cách thức tổng hợp mạch mới, một mạch tổng hợp gián đoạn, mạch kia tổng hợp liên lạc.
D. Nguyên tắc bổ sung khiến cho đoạn mạch đơn mới tổng hợp có trình tự đúng và chính xác và được đảm bảo về hai phía ngược nhau.
- Câu 249 : Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở nhiễm sắc thể giới tính. Quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Người vợ đang mang thai và sắp sinh thì khả năng đứa con họ sinh ra bị bất thường về số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 5/8
B. 1/2
C. 3/8
D. 3/7
- Câu 250 : Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa có thể là đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, song đột biến gen vẫn được coi là nguyên liệu chủ yếu. Nguyên nhân nào sau đây là không phù hợp?
A. Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến một tính trạng của cơ thể.
B. Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật.
C. Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi tùy thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
D. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể.
- Câu 251 : Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.
B. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trưóc khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5' - 3'.
C. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhò sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit.
D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hon chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành.
- Câu 252 : Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây?
A. AAA, AO, aa
B. Aaa, AO, AA
C. AAA, AO, Aa
D. AAa, aO, AA
- Câu 253 : Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình giảm phân.
A. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân l còn tế bào 2 đang ở kì giữa của quá trình giảm phân II.
B. Nếu 2 cromatide chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến lệch bội.
C. Sau khi kết thúc toàn bộ quá trình phân bào bình thường, hàm lượng ADN trong mỗi tế bào con sinh ra từ tế bào 1 và tế bào 2 bằng nhau.
D. Kết thúc quá trình giảm phân bình thường, tế bào 1 sẽ hình thành nên 4 loại giao tử có kiểu gen là: AB, Ab, aB, ab.
- Câu 254 : Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nucleotide trên mạch đơn thứ nhất là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có số lượng nucleotide từng loại trên mạch đơn thứ hai là:. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là bao nhiêu?
A. A = T = 15% ; G = X = 35%
B. G = X = 15% ; A = T = 35%
C. A = T = 45% ; G = X = 55%
D. G = X = 55% ; A = T = 45%
- Câu 255 : Khi nói về hậu quả của đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 256 : Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199 axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ . Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ đột biến này thuộc dạng:
A. Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T
B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
D. Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X
- Câu 257 : Cho các trường hợp sau:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 258 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có chất cảm ứng lactozo thì diễn ra các sự kiện nào?
A. (1) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (4)
D. (2) và (3)
- Câu 259 : Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự nuclêôtit của gen bình thường và các kết luận:
A. (1) và (3)
B. (3)
C. (1) và (2)
D. (1)
- Câu 260 : Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B và alen C bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen phân li độc lập, tác động riêng lẻ và alen trội là trội hoàn toàn. Có các nhận định sau về quần thể trên:
A. (1) sai; (2) sai; (3) sai; (4) đúng
B. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai.
C. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai.
D. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) đúng.
- Câu 261 : Gen D bị đột biến thành gen d. Cặp alen Dd cùng nhân đôi một số lần đã lấy từ môi trường nội bào tổng số nuclêotit loại A và G là 93.000, trong đó số nuclêotit loại A môi trường cung cấp cho alen D là 21.731, còn số nuclêotit loại G môi trường cung cấp cho alen d là 24.800. Biết chiều dài của hai alen đều bằng 510 nm, đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêotit. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Đột biến D thành d là đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T.
B. Gen D có 701 nuclêotit loại T.
C. Cả hai gen đều nhân đôi 5 lần.
D. Tổng số nuclêotit loại X môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của cả hai alen là 49.569 nuclêotit.
- Câu 262 : Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân không bình thường khi có một nhiễm sắc thể kép không phân li, kết thúc quá trình nguyên phân này sẽ tạo ra:
A. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào lưỡng bội và 1 tế bào thể 1.
B. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào thể 3 và 1 tế bào lưỡng bội.
C. 2 tế bào con đều bị đột biến thừa 1 nhiễm sắc thể.
D. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào thể 3 và 1 tế bào thể 1.
- Câu 263 : Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi truòng không có Lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn đuợc tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tuợng trên như sau:
A. (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (2), (4)
D. (1), (2), (3)
- Câu 264 : Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:
A. 3, 4, 6, 7, 8
B. 1, 2, 3, 4, 6
C. 4, 5, 6, 7, 8
D. 2, 3, 6, 7, 8
- Câu 265 : Cả 3 loại ARN đều có các đặc điểm chung:
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 1, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4
- Câu 266 : Cho phép lai (P): AabbDd x AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa và tỉ lệ của thể ba nhiễm kép có thể thu được ở F1 lần lượt là:
A. 114 và 0,7%.
B. 178 và 0,7%.
C. 114 và 0,62%
D. 178 và 0,62%.
- Câu 267 : Mạch 1 của gen có A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có G2 = 300; X2 = 400. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipetit. Biết mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là:
A. A = 100; U = 200; G = 400; X = 300
B. A = 199; U = 99; G = 300; X = 399
C. A = 200; U = 100; G = 300; X = 400
D. A = 99; U = 199; G = 399; X = 300
- Câu 268 : Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a quy định tính trạng mắt trắng. Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nucleotit và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
A. Thêm 1 cặp G - X
B. Mất 1 cặp G – X
C. Thay thế 1 cặp G - X bằng một cặp A - T
D. Thay thế 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X
- Câu 269 : Một hợp tử trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ 2 lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 956 tế bào con. Thứ đợt xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ 2 lần lượt là:
A. Lần 4 và lần 9
B. Lần 5 và lần 9
C. Lần 4 và lần 8
D. Lần 6 và lần 2
- Câu 270 : Khi nói về cơ chế di truyền của sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 271 : Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất X được gọi là chất cảm ứng
B. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã
C. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A
D. Trên phân tử mARN chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc
- Câu 272 : Trên 1 cây lưỡng bội, người ta thấy có 1 cành lá to hơn bình thường. Quan sát tiên bản tế bào học cho thấy các tế bào của cành lá này có bộ NST 4n. Cơ chế hình thành cành lá là do
A. sự không phân ly của tất cả các cặp NST trong quá trình giảm phân của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây
B. cây này được tạo ra do lai giữa 2 cây tứ bội
C. sự không phân ly của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân của các tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cành
D. hợp tử ban đầu bị đột biến dẫn đến không phân ly các cặp NST trong nguyên phân
- Câu 273 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về biến dị đột biến?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 274 : Alen B có 2100 liên kết hiđrô, số Nuclêôtit loại G là 200 Nuclêôtit. Alen B bị đột biến thành alen b có chiều dài 272 nm và có số liên kết hiđrô tăng thêm 1. Có bao nhiêu nhận xét đúng dưới đây
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 275 : Một đột biến điểm xảy ra tại vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ làm cho codon 5'UAX3' trở thành codon 5'UAG3'. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng chiều dài gen sau đột biến không thay đổi
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 276 : Cho hình ảnh sau đây về các cơ chế di truyền ở một loài sinh vật
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 277 : Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cải bắp (loài Brassica 2n=18 với cây cải củ (loài Raphanus 2n=18 tạo ra cây lai khác loài. Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 278 : Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ?
A. 4
B. 6
C. 2
D. 8
- Câu 279 : Một gen có chiều dài 2550A° và có A =20% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 1953 nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Đột biến trên thuộc dạng
A. thêm 1 cặp G - X.
B. thêm 1 cặp A - T.
C. thay 3 cặp G - X bằng 3 cặp A - T.
D. thay 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X.
- Câu 280 : Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động
C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể
D. chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
- Câu 281 : Thể đa bội lẻ:
A. hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
B. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội
C. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n +1.
D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
- Câu 282 : Xét các loại đột biến sau:
A. (2), (3), (4)
B. (1), (2), (3)
C. (1), (3), (6)
D. (4), (5), (6)
- Câu 283 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên, theo lí thuyết trong tổng số các hợp tử lệch bội được tạo ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen AAa chiếm tỉ lệ:
A. 12,5%
B. 2,5%
C. 10%
D. 50%
- Câu 284 : Gen B dài 408nm, có A chiếm 20% bị đột biến điểm thành alen b dài bằng gen B nhưng tăng thêm 1 liên kết hiđrô. Alen b có
A. A=T=719; G=X=481
B. A=T=721; G=X=479
C. A=T=481; G=X=719
D. A=T=479; G=X=721
- Câu 285 : Trong số các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định không đúng về quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 286 : Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 287 : Cho các kết luận sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 288 : Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể cùng loài có bộ NST 2n=18. Biết rằng trong giảm phân 1 có 1/5 số tế bào sinh tinh không phân ly ở cặp NST số 3, 1/3 số tế bào sinh trứng không phân ly ở cặp NST số 7. Các tinh trùng thiếu NST sinh ra đều chết. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử chứa 19 NST ở đời F1 là:
A. 5/15
B. 6/16
C. 2/9
D. 2/7
- Câu 289 : Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 290 : Có các ứng dụng sau đây:
A. (1), (2), (4)
B. (1), (3), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (3)
- Câu 291 : Khi nói về đột biến cấu trc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng và thành phần gen của nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của nhiễm sắc thể.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
D. Chuyển đoạn có thể làm cho gen từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác.
- Câu 292 : Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:
A. ba loại U, G, X.
B. ba loại A, G, X.
C. ba loại G, A, U.
D. ba loại U, A, X.
- Câu 293 : Một đột biến điểm loại thay thế cặp nuclêôtit xảy ra ở E.coli nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình. Cho các nguyên nhân sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 294 : Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 295 : Ở một loài (2n = 6), trên mỗi cặp nhiêm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen; trên cặp NST giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Các con đực (XY) bị đột biến thể một trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các thể một này đều không ảnh hưởng đến sức sống và giới tính đực được quyết định bởi NST Y?
A. 144
B. 1320
C. 1020
D. 276
- Câu 296 : Khẳng định đúng về bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh có thể phát hiện bằng việc quan sát cấu trúc NST.
B. Bệnh do các đột biến gen gây nên.
C. Đao là một trong các bệnh điểm hình của bệnh di truyền phân tử.
D. Bệnh sẽ di truyền qua các thế hệ.
- Câu 297 : Một gen có số nucleotit là 1170. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 axit amin và xuất hiện thêm 2 axit amin mới.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 298 : Ở phép lai P: ♀AaBbDd X ♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến dạng một nhiễm?
A. 16
B. 8
C. 12
D. 2
- Câu 299 : Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit như sau: 5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- XXA - ATG - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'. Nếu xảy ra một đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 5 axit amin. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể xảy ra?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 300 : Cho các phát biểu sau :
A. 4
B. 1
C.3
D. 2
- Câu 301 : Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây là đúng?
A. (2), (4), (5)
B. (1), (3), (5)
C. (1), (2), (3)
D. (3), (4), (5)
- Câu 302 : Ở một loài động vật có vú, phép lai giữa một con cái bị đột biến thể một ở cặp NST số 8 và một con đực bị đột biến thể ba ở cặp NST số 10 sinh ra một con non có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng giống với các con bình thường. Nếu trong giảm phân của cặp bố mẹ này, NST vẫn phân ly bình thường, không phát sinh đột biến mới thì khả năng con non này bị đột biến NST là:
A. 37,5%
B. 25%
C. 75%
D. 50%
- Câu 303 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có chất cảm ứng lactozo thì diễn ra các sự kiện nào?
A. (1) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (4)
D. (2) và (3)
- Câu 304 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
A. Quá trình trao đổi chéo không cần xảy ra giữa 2 nhiễm sắc tử không chị em trong cặp NST tương đồng làm xuất hiện đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.
B. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm xuất hiện loài mới.
C. Trong một số trường hợp, đột biến mất đoạn nhỏ giúp loại bỏ gen có hại cho quần thể.
D. Có thể sử dụng đột biến chuyển đoạn để xây dựng bản đồ gen.
- Câu 305 : Trong tế bào, mARN có vai trò gì?
A. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến protein.
B. Gắn với các tARN tương ứng để thực hiện quá trình dịch mã.
C. Tổ hợp với protein để tạo nên riboxom.
D. Vận chuyển axit amin đến riboxom.
- Câu 306 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
D. Các gen cấu trức Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
- Câu 307 : Sự đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào tạo thuận lợi cho sự:
A. nhân đôi, phân li, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
B. nhân đôi, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
C. phân li, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
D. nhân đôi, phân li của nhiễm sắc thể.
- Câu 308 : Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân li. Cho rằng phôi đó phát triển thành đột biến, thì ở thể đột biến đó
A. có hai dòng tế bào đột biến là 2n +2 và 2n -2.
B. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n +2, 2n – 2.
C. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n +1, 2n -1.
D. có hai dòng tế bào đột biến là 2n +1 và 2n -1.
- Câu 309 : Một cá thể của một loài động vật có bộ NST 2n = 78. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử mang NST số 3 chiếm tỉ lệ:
A. 1%
B. 98%
C. 99%
D. 2%
- Câu 310 : Hình vẽ mô tả cơ thể phát sinh dạng đột biến nào sau đây?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen