Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 (có đáp án): Cộng Hòa...
- Câu 1 : Trung Quốc thời kì cổ, trung đại không có phát minh nào sau đây?
A. La bàn.
B. Giấy.
C. Kĩ thuật in.
D. Chữ la tinh.
- Câu 2 : Dựa vào bảng số liệu GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm (câu 1), trả lời câu hỏi: Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?
A. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới tăng giảm không ổn định.
B. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới ngày càng tăng.
C. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới có xu hướng giảm.
D. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới hầu như không thay đổi.
- Câu 3 : Dựa vào bảng số liệu GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm (câu 1), trả lời câu hỏi: Qua bảng số liệu, có thể thấy
A. Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
B. Quy mô GDP của Trung Quốc ngày nay đứng đầu thế giới.
C. GDP của Trung Quốc tăng chậm hơn GDP của toàn thế giới.
D. GDP của Trung Quốc tăng không liên tục.
- Câu 4 : Dựa vào bảng số liệu sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm (câu 5), trả lời câu hỏi: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Giai đoạn 1985 – 1995 và 2005 – 2010, sản lượng các nông sản đều tăng.
B. Sản lượng các nông sản tăng đều qua các năm.
C. Giai đoạn 2000 – 2005, không có loại nông sản nào giảm sản lượng.
D. Giai đoạn 1995 – 2000, sản lượng các nông sản đều tăng.
- Câu 5 : Dựa vào bảng số liệu sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm (câu 5), trả lời câu hỏi: Những nông sản liên tục tăng trong giai đoạn 1985 – 2014 là
A. Lương thực, bông.
B. Thịt lợn, thịt bò.
C. Lạc, mía.
D. Thịt bò, thịt cừu.
- Câu 6 : Dựa vào bảng số liệu sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm (câu 5), trả lời câu hỏi: Mặc dù có sự biến động nhưng nhìn chung giai đoạn 1985 – 2014, các sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc
A. Đều giảm.
B. Không thay đổi.
C. Giảm nhiều hơn tăng.
D. Đều tăng.
- Câu 7 : Dựa vào bảng số liệu sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm (câu 5), trả lời câu hỏi: Sản lượng nông nghiệp của Trung Quốc tăng chủ yếu là do
A. Nhu cầu lớn của đất nước có số dân đông nhất thế giới.
B. Có nhiều chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp.
C. Diện tích đất canh tác đứng đầu thế giới.
D. Thu hút được nguồn vốn nước ngoài đầu tư vào nông nghiệp.
- Câu 8 : Dựa vào bảng số liệu cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm (câu 10), trả lời câu hỏi sau: Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2015 là
A. Tỉ trọng xuất khẩu tăng liên tục qua các năm.
B. Tỉ trọng nhập khẩu giảm liên tục qua các năm.
C. Tỉ trọng xuất khẩu nhìn chung có xu hướng tăng lên.
D. Trung Quốc luôn nhập siêu.
- Câu 9 : Dựa vào bảng số liệu cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm (câu 10), trả lời câu hỏi sau: Trung Quốc xuất siêu vào những năm
A. 1985, 1995, 2010, 2015.
B. 1985, 1995, 2004, 2010.
C. 1995, 2004, 2010, 2015.
D. 1985, 2004, 2010, 2015.
- Câu 10 : Dựa vào bảng số liệu cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm (câu 10), trả lời câu hỏi sau: Trung Quốc nhập siêu vào năm
A. 1995.
B. 2015.
C. 2004.
D. 1985.
- - Trắc nghiệm Bài 1 Sự tương quan về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Địa lý 11
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 4 Thực hành Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 5 Một số vấn đề của châu lục và khu vực
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 6 Hợp chủng quốc Hoa Kì
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 7 Liên minh châu Âu
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 8 Liên bang Nga
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Ôn tập phần A
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 9 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 11 Khu vực Đông Nam Á