Đề thi tham khảo THPT QG 2018 môn Sinh Học lần 2
- Câu 1 : Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể không.
B. thể một kép.
C. thể ba.
D. thể một.
- Câu 2 : Câu nào sau đây không đúng:
A. Phân bón là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh đưỡng khoáng cho cây.
B. Đảm bảo độ thoáng cho đất là một biện pháp giúp chuyển hóa muối khoáng từ dạng không tan thành dạng hòa tan.
C. Sắt là một nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
D. Muối khoáng trong đất tồn tại ở dạng không tan hoặc hòa tan
- Câu 3 : Đặc điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra
A. các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. các cá thể có kiểu gen thuần chủng .
C. các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
D. các cá thể có gen bị biến đổi.
- Câu 4 : Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ?
A. Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
B. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.
C. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.
D. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n)
- Câu 5 : Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự là
A. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.
B. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản.
C. sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
D. sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình
- Câu 6 : Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 và tần số alen A ở gới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
A. 0,24AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1.
B. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
D. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
- Câu 7 : Cho các thông tin sau - Giới hạn về nhiệt độ của loài chân bụng Hiđrôbia aponensis là từ 10C đến 600C, của đỉa phiến là 0,50C đến 240C.- Loài chuột cát Đài nguyên sống được khi nhiệt độ từ -50C đến 300C.
A. Chuột cát.
B. Hiđrôbia aponensis.
C. Cá chép.
D. Đỉa phiến.
- Câu 8 : Trong 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là
A. timin và ađênin.
B. timin và xitôzin.
C. ađênin và guanin.
D. guanin và xitôzin.
- Câu 9 : Êtylen có vai trò:
A. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.
B. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.
C. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.
D. Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.
- Câu 10 : Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì:
A. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép.
B. Để tập trung nước nuôi các cành ghép.
C. Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây.
D. Để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá.
- Câu 11 : Chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện nào dưới đây?
A. Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân ấm nắng.
B. Các ao hồ nghèo dinh dưỡng.
C. Khối nước sông trong mùa nước cạn.
D. Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới.
- Câu 12 : Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về mức phản ứng của kiểu gen:(1) Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen cần phải tạo các sinh vật có cùng kiểu gen.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 13 : Các cá thể trong quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây?1. Quan hệ hỗ trợ. 2. Quan hệ cạnh tranh khác loài.
A. 1, 4.
B. 1, 4, 5.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 3, 4.
- Câu 14 : Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, chọn lọc tự nhiên:
A. là nhân tố làm thay đổi Marn tần số alen không theo một hướng xác định.
B. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
C. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
- Câu 15 : Sự khác biệt rõ nhất về dòng năng lượng và dòng vật chất trong hệ sinh thái là
A. Các chất dinh dưỡng được sử dụng lại, còn năng lượng thì không.
B. Các cơ thể sinh vật luôn cần năng lượng, nhưng không phải lúc nào cũng cần dinh dưỡng.
C. Các cơ thể sinh vật luôn cần dinh dưỡng, nhưng không phải lúc nào cũng cần năng lượng.
D. Năng lượng được sử dụng lại, còn các chất dinh dưỡng thì không.
- Câu 16 : Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr.Người ta rút ra các kết luận sau:
A. 2 và 3.
B. 2 và 4.
C. 1 và 3
D. 1 và 4.
- Câu 17 : Giới hạn sinh thái là
A. khoảng cư trú thường xuyên của một loài nào đó.
B. khoảng xác định khu vực sống của một loài nào đó.
C. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái.
D. khoảng không gian bao quanh của một loài nào đó.
- Câu 18 : Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với những kiểu hình nào?
A. A, B, AB hoặc O.
B. A, B hoặc O.
C. AB hoặc O.
D. chỉ có A hoặc B.
- Câu 19 : Nếu trình tự các nuclêôtit trong một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc là 3’…TXAGXGXXA…5’. Thì trình tự các ribônuclêôtit được tổng hợp từ đoạn gen trên sẽ là
A. 3’…UXAGXGXXU…5’.
B. 5’…UXAGXGXXU…3’.
C. 3’...AGUXGXGGU…5’.
D. 5’...AGUXGXGGU…3’.
- Câu 20 : Xét ở một loài động vật, gen A và gen B đều có 2 alen cùng nằm trên NST thường, gen D và gen E đều có 2 alen nằm trên NST X không có alen trên Y. Nếu không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen ở 2 giới đực và cái bằng nhau thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là
A. 225.
B. 140.
C. 100.
D. 400.
- Câu 21 : Nguyên tắc của nhân bản vô tính là:
A. Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
B. Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
C. Chuyển nhân của tế bào xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
D. Chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xôma, kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
- Câu 22 : Liệu pháp gen là phương pháp
A. sử dụng plasmit làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.
B. sử dụng virut làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.
C. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
D. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
- Câu 23 : Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:
A. Tuyến giáp.
B. Buồng trứng.
C. Tuyến yên.
D. Tinh hoàn.
- Câu 24 : Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ tiến hành giao phấn tự do thì tỉ lệ kiểu hình thu được theo lí thuyết là
A. 15 hạt dài đỏ: 1 hạt dài trắng.
B. 9 hạt dài, đỏ : 7 hạt dài, trắng.
C. 8 hạt dài, đỏ : 1 hạt dài, trắng.
D. 12 hạt dài, đỏ : 4 hạt dài, trắng.
- Câu 25 : Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là?(1) Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 26 : Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau:(1) Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 27 : Cho các thông tin sau:(1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến là một phương pháp bảo vệ vốn gen của loài người.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 28 : Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 29 : Khi đề cập đến plasmit, có các nội dung sau:(1) Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 30 : Cho các hiện tượng sau(1) Gen điều hòa của Opern lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học.
A. 5
B. 2
C. 2
D. 4
- Câu 31 : Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
B. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
C. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy
- Câu 32 : Sau khi xét nghiệm nhóm máu thuộc hệ thống máu ABO của một cặp vợ chồng, bác sĩ quả quyết rằng cặp vợ chồng này không thể sinh con có nhóm máu giống họ. Nếu khẳng định của bác sĩ này là đúng thì có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với trường hơp của cặp vợ chồng trên?(1) Người vợ phải có nhóm máu A và người chồng phải có nhóm máu B hoặc ngược lại.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 33 : Cho một cây hoa đỏ, thân cao ở thế hệ P lai phân tích, F1 thu được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được F2 phân tính theo tỉ lệ sau:18% cây hoa đỏ, thân cao; 7% cây hoa đỏ, thân thấp
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 34 : Nước trong cây tồn tại ở những dạng chính làI. Nước màng
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 35 : Cho các thông tin:(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 36 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng. kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ thân thấp: 3 hoa đỏ thân cao: 2 hoa hồng thân thấp: 4 hoa hồng thân cao: 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên(1) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ thân thấp.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 37 : Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1 tự thụ, nhận được 8160 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1530 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb.Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau :
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 38 : Cho các hình thức sinh sản sau đây:I. Sự sinh sản của cây lá tốt.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen