Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường...
- Câu 1 : Trong cấu tạo siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức xoắn hai là gì?
A. nucleoxom
B. sợi cơ bản
C. sợi nhiễm sắc
D. ống siêu xoắn
- Câu 2 : Cơ chế nào sau đây không thuộc cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào?
A. nguyên phân
B. giảm phân
C. phiên mã
D. thụ tinh
- Câu 3 : Một gen có A = 600. Khi gen phiên mã m«i trêng cung cấp 1200 U; 600 A ; 2700 G, X. Số liên kết hidro trong gen là:
A. 3600
B. 3900
C. 5100
D. 4080
- Câu 4 : Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
A. 99%
B. 49,5%
C. 40%
D. 80%
- Câu 5 : Hóa chất 5- BU thường gây đột biến nào sau đây?
A. số lượng NST
B. gen, thay thế 1 cặp (G,X)= 1 cặp (A,T)
C. cấu trúc NST
D. gen, thay thế 1 cặp (A,T)= 1 cặp (G,X)
- Câu 6 : Tế bào sinh dục chín thể tứ bội có kiểu sắp xếp NST AAaa giảm phân bình thường cho tỉ lệ giao tử Aa có tỉ lệ
A. 50%
B. 25%
C. 67%
D. 100%
- Câu 7 : Một bộ ba trên tARN gọi là gì?
A. codon
B. anticodon
C. axit amin
D. trilet
- Câu 8 : Căn cứ vào đặc điểm nào của mã di truyền mà có thể tính được số bộ ba = số Nu 1 mạch : 3?
A. tính thoái hóa
B. là mã bộ ba đọc liên tục theo 1 chiều xác định
C. tính đặc hiệu
D. là mã bộ ba đọc liên tục không chồng gối lên nhau
- Câu 9 : Tế bào có kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể AaBBDdEe, trong nguyên phân rối loạn sự phân li của cặp nhiễm sắc thể có kí hiệu BB sẽ không tạo ra
A. thể ba kép
B. thể bốn
C. thể ba
D. thể một
- Câu 10 : Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và sao mã là:
A. Đều có sự xúc tác của enzim ADN – pôlimeraza.
B. Đều có sự xúc tác của enzim ARN – pôlimeraza
C. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN
D. Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần
- Câu 11 : Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n+1) sẽ tạo nên các thể như thế nào?
A. thể tam bội
B. thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm
C. thể tứ bội hoặc thể song nhị bội
D. thể ba nhiễm kép hoặc thể bốn nhiễm
- Câu 12 : Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là:
A. 24
B. 12
C. 66
D. 25
- Câu 13 : Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
A. ATX, TAG, GXA, GAA
B. AAG, GTT, TXX, XAA
C. TAG, GAA, ATA, ATG
D. AAA, XXA, TAA, TXX
- Câu 14 : Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X = 20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Angstron. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là:
A. 540
B. 240
C. 690
D. 330
- Câu 15 : Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin
B. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể
C. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm
D. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
- Câu 16 : Nếu trình tự nucleotide của mạch gốc của ADN là 5'-ATGXGGATTTAA-3 trình tự mạch bổ sung sẽ như thế nào?
A. 5'-TAXGXXTAAATT-3'
B. 5'-TTAAATXXGXAT-3'
C. 3'-TTAAATXXGXAT-5'
D. 5'-AUGXGGATTTAA-3
- Câu 17 : Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có số lượng NST là:
A. 34
B. 38
C. 68
D. 36
- Câu 18 : Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
A. 1/100
B. 23/100
C. 23/99
D. 3/32
- Câu 19 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 108
B. 2016
C. 1080
D. 360
- Câu 20 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 4% số tế bào bị rối loạn phân li trong giảm phân II ở cặp gen Bb ở một tế bào, giảm phân I diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ:
A. 8%
B. 2%
C. 4%
D. 11,75%.
- Câu 21 : Có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực ?(1). Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 22 : Có bao nhiêu nhận định đúng khi quan sát một giai đoạn (kỳ) trong chu kì phân bào ở hình vẽdưới đây?(1) Đây là kỳ đầu của nguyên phân I vì: Các cặp NST đã nhân đôi.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 23 : Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết cây thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 1/72
B. 17/72
C. 10/36
D. 5/36
- Câu 24 : Trong một quần thể ngẫu phối xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen thứ nhất có 3 alen (a1 = a2 > a3 ), gen thứ hai có 4 alen (b1 > b2> b3> b4 ). Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu hình khác nhau?
A. 6
B. 8
C. 16
D. 32
- Câu 25 : Khẳng định nào sau đây không đúng về đột biến
A. Đột biến giao tử chỉ truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính
B. Đột biến tiền phôi có thể truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính hoặc sinh sản vô tính
C. Đột biến xoma chỉ truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính
D. Đột biến xảy ra trong nguyên phân không thể truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính
- Câu 26 : Ở gà, gen B (trội) qui định sự hình thành sắc tố của lông, gen lặn (b) không có khả năng này; gen A (trội) không qui định sự hình thành sắc tố của lông nhưng có tác dụng át chế hoạt động của gen B, gen a (lặn) không có khả năng át chế. Lai gà lông trắng với nhau F1 được toàn lông trắng, F2 tỉ lệ phân li như thế nào?
A. 9 gà lông trắng : 7gà lông nâu
B. 9 gà lông trắng : 6 gà lông đốm : 1 gà lông nâu
C. 13 gà lông trắng : 3 gà lông nâu
D. 15 gà lông trắng : 1 gà lông nâu
- Câu 27 : Phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là
A. aabbddHH x AabbDDhh
B. AABBddhh x aaBBDDHH
C. AABbddhh x AAbbddHH
D. aabbDDHH x AABBddhh
- Câu 28 : Ở thể đột biến của một loài thực vật, sau khi 1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra số tế bào có tất cả 208 NST.Trả lời phương án sai
A. Bộ NST 2n của loài có thể là 12 nếu thể lêch bội là 2n + 1 = 13
B. Bộ NST 2n của loài có thể là 14 nếu thể lêch bội là 2n - 1 = 13
C. Nếu ĐB ở dạng 2n-1 (14-1) thì có 7 dạng giao tử thừa 1NST
D. Nếu ĐB ở dạng 2n+1 (12+1) thì có 6 dạng giao tử thừa 1NST
- Câu 29 : Tế bào sinh giao tử chứa cặp NST tương đồng mang cặp gen dị hợp. Gen trội có 420 Ađênin và 380 Guanin, gen lặn có 550 Ađênin và 250 Guanin. Nếu tế bào trên giảm phân bị đột biến lệch bội liên quan đến cặp nhiễm sắc thể đã cho thì số lượng từng loại nuclêôtit trong loại giao tử thừa NST là:
A. A = T = 970, G = X = 630
B. A = T = 420, G = X = 360
C. A = T = 550, G = X = 250
D. A = T = 970, G = X = 360
- Câu 30 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ P có 100% kiểu hình hoa màu hồng có kiểu gen Aa. Vậy tỉ lệ hoa màu đỏ : hoa màu hồng : hoa màu trắng ở thế hệ F2 là:
A. 0,125 : 0,75 : 0,125
B. 0,375 : 0,25 : 0,375
C. 0,4375 : 0,125 : 0,4375
D. 0, 25 : 0,50 : 0, 25
- Câu 31 : Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là gì?
A. Những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh
B. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản của từng cá thể riêng lẻ, theo những hướng không xác định và được di truyền
C. Biến dị không di truyền
D. Biến dị đột biến
- Câu 32 : Ở một loài côn trùng, A quy định lông đen, a quy định lông xám, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen Aa ở giới đực quy định lông đen, ở giới cái quy định lông xám. Cho con đực lông xám giao phối với con cái lông đen được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Trong số các con cái F2, cá thể lông xám chiếm tỉ lệ
A. 37,5%
B. 50%
C. 25%
D. 75%
- Câu 33 : Cho P: ♂ AaBb x ♀ AaBB. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể đực có 1 số cặp NST mang Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái có 1 số cặp BB không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường. Quá trình giao phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến?
A. 36
B. 16
C. 12
D. 42
- Câu 34 : Đột biến dạng nào sau gây hậu quả lớn nhất
A. Mất một cặp Nu ở bộ ba mã hóa thứ 2 tính từ cuối gen
B. Thay thế một cặp Nu ở bộ ba thứ 4 tính từ đầu gen
C. Mất 3 cặp Nu liên tiếp ở gần đầu gen
D. Mất 3 cặp Nu ở 3 bộ ba: thứ 3, thứ 7, thứ 13 tính từ đầu gen
- Câu 35 : Tính trạng bạch tạng ở người là tính trạng lặn (do alen a qui định ). Nếu bố và mẹ đều dị hợp tử, họ sinh ra được 4 người con thì khả năng họ có 2 người con bình thường, 2 người con bị bạch tạng với xác suất là:
A. 0,74
B. 0,0352
C. 0,0074
D. 0,00034
- Câu 36 : Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến
A. Mất 1 cặp nuclêôtit
B. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit
D. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen