Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường...
- Câu 1 : Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
A. Ruồi giấm.
B. Cải củ.
C. Đậu Hà Lan.
D. Chuột bạch.
- Câu 2 : Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Dịch mã
B. Phiên mã tổng hợp mARN
C. Phiên mã tổng hợp tARN.
D. Nhân đôi ADN
- Câu 3 : Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.
C. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
D. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc
- Câu 4 : Ở một giống lúa chiều cao do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 100 cm. Cây lai được tạo ra giữa cây thấp nhất và cây cao nhất có chiều cao là:
A. 75 cm
B. 80 cm
C. 70 cm
D. 85 cm
- Câu 5 : Cho các phép lai:I. Ab/aB × Ab/aB
A. I, III, IV
B. I
C. I, II
D. I, III
- Câu 6 : Bào quan riboxom – nơi tổng hợp protein có loại axit nucleic nào?
A. ADN
B. mARN
C. rARN
D. tARN
- Câu 7 : Các sắc tố quang hợp làm nhiệm vụ?
A. tiếp nhận CO2
B. hấp thụ năng lượng ánh sáng
C. chuyển hóa năng lượng dưới dạng hóa năng thành quang năng
D. tổng hợp glucozo
- Câu 8 : Ở hô hấp hiếu khí ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?
A. Mạng lưới nội chất
B. Ti thể
C. Không bào
D. Lục lạp
- Câu 9 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDdEe × ♀ AaBbDdEe loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 9/128
B. 27/128
C. 27/64
D. 9/256
- Câu 10 : Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của phân tử axit nucleic
B. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng NST
C. Đột biến gen có thể làm phát sinh ra alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
D. Đột biến thay thế 1 cặp nu trong gen luôn làm thay đổi 1 axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp
- Câu 11 : Một phân tử ADN của vi khuẩn có 15% số nucleotit loại A, theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử này là bao nhiêu?
A. 35%
B. 30%
C. 40%
D. 15%
- Câu 12 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN.
A. (2) và (4)
B. (1) và (3)
C. (3) và (4)
D. (1) và (2)
- Câu 13 : Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần axit nuclêic?
A. Kẽm
B. Nitơ
C. Clo
D. Magiê
- Câu 14 : Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì sao?
A. Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (qua động mạch, tĩnh mạch và mao mạch để về tim) dưới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh
B. Là hệ tuần hoàn đơn theo 1 chiều liên tục từ tim qua động mạch tới mao mạch qua tĩnh mạch về tim
C. Máu đi theo 1 chiều liên tục và trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.
D. Là hệ tuần hoàn kép gồm 2 vòng tuần hoàn (vòng nhỏ và vòng cơ thể).
- Câu 15 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai P: Cây thân cao × Cây thân cao, thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây thân cao và cây thân thấp. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 7: 1
B. 3: 1
C. 15: 1
D. 5: 3
- Câu 16 : Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm những thành phần nào sau đây?
A. gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O)
B. gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P)
C. gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)
D. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)
- Câu 17 : Loại đột biến nào sau đây loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể?
A. Đột biến lặp đoạn NST
B. Đột biến chuyển đoạn NST
C. Đột biến mất đoạn NST
D. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác
- Câu 18 : Ở một loài thực vật A - hoa đỏ, a - hoa trắng, cây 4n giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11: 1
A. Aaaa × AAAa
B. AAaa × AAaa
C. Aaaa × Aaaa
D. Aaaa × AAaa
- Câu 19 : Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen liên kết là:
A. AB và ab.
B. AB và aB.
C. Ab và aB.
D. Ab và ab.
- Câu 20 : Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 24, của loài B là 2n = 16 và của loài C là 2n = 18. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST?
A. 46
B. 60
C. 58
D. 52
- Câu 21 : Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?
A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.
B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao.
C. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao.
D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp.
- Câu 22 : Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UAX3’.
B. 5’UAG3’.
C. 5’UGG3’.
D. 5’UGX3’.
- Câu 23 : Biết gen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích?
A. Aa × Aa
B. AA × AA
C. AA × Aa
D. Aa × aa
- Câu 24 : Cá thể nào sau đây là cá thể có kiểu gen đồng hợp về các gen đang xét?
A. Aa.
B. AAaa.
C. AaBBDD.
D. aaBB.
- Câu 25 : Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào:
A. X, Y, XX, YY, XY và O
B. X, Y, XY và O.
C. XY, XX, YY và O.
D. XY và O.
- Câu 26 : Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận phù hợp kết quả của phép lai trên?(1) Tính theo lý thuyết, ở đời con cơ thể mang 2 tính trạng trội có thể có 5 kiểu gen quy định.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 27 : Ở một loài động vật tính trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai và thu được kết quả như sau:
A. 50%
B. 75%
C. 25%
D. 100%
- Câu 28 : Một số hiện tượng như mưa to, chặt phá rừng… có thể thiếu hụt các nguyên tố khoáng như magie, canxi…nhưng không thể thiết hụt cacbon. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng?I. Thực vật có thể đồng hóa cacbon nhờ quang hợp
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 29 : Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và %T - %X = 30%; trên mạch 2 có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nu trên mạch 2, số nu loại A chiếm tỉ lệ
A. 10%
B. 30%
C. 20%
D. 40%
- Câu 30 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trôi là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau?I. aaBbDd × AaBBdd. II. AaBbDd× aabbDd. III. AAbbDd × aaBbdd.
A. 2 phép lai.
B. 3 phép lai.
C. 5 phép lai.
D. 4 phép lai.
- Câu 31 : Ở 1 loài thực vật, A- thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau.Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ (P) thu được đời F1 toàn cây thân cao hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây sai?
A. F2 có 2 loại kiểu gen quy đinh kiểu hình thân cao hoa hồng
B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng
C. F2 có 18,75% số cây thân cao hoa trắng
D. Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%
- Câu 32 : Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích đời con có 25% số cây thân cao hoa đỏ
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 33 : Ở loài thực vật lưỡng bội, A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa vàng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau. Cho 3 cây thân thấp hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?I. 3 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 34 : Khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700nm.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 35 : Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến.Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 36 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Mạch ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược với chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 37 : Ở 1 loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 1 có 3 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 6 alen. Trong điều kiện không có đột biến trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B:
A. 30
B. 45
C. 10
D. 15
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen