Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6 Phép trừ các phân thức đạ...
- Câu 1 : Chọn ý đúng
A. Muốn trừ phân thức \(\frac{A}{B}\,\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) ta lấy A -C, B - D
B. Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0
C. \(\frac{A}{B} = \frac{{ - A}}{{ - B}} = - \frac{A}{B}\)
D. Muốn trừ hai phân thức khác mẫu thức, ta quy đồng mẫu hai phân thức sau đó lấy tử trừ tử, mẫu trừ mẫu
- Câu 2 : Kết quả của phép tính \(\frac{{3x}}{5} - \frac{{7x + 2}}{5} = ?\)
A. \(\frac{{ - 4x - 2}}{5}\)
B. \(\frac{{ - 4x + 2}}{5}\)
C. \(\frac{{10x + 2}}{5}\)
D. \(\frac{{10x - 2}}{5}\)
- Câu 3 : Kết quả của phép tính \(\frac{1}{n} - \frac{1}{{n + 1}}\)
A. \(\frac{n}{{n + 1}}\,\)
B. \(\frac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}}\)
C. \(\frac{{n + 1}}{n}\)
D. \(\frac{{n - 1}}{{n\left( {n + 1} \right)}}\)
- Câu 4 : Giá trị của biểu thức \(P = \frac{1}{{x + 1}} - \frac{1}{x}\) tại x =2 là
A. \( - \frac{1}{6}\,\,\)
B. \(\, - \frac{1}{3}\,\)
C. \(\, - \frac{1}{5}\,\)
D. \(\, - \frac{2}{5}\)
- Câu 5 : Kết quả của phép tính \(\frac{{16}}{{{x^{16}} - 1}} - \frac{{16}}{{{x^{16}} + 1}} = ?\)
A. \(\frac{{32}}{{{x^{32}} - 1}}\)
B. \(\frac{{32}}{{{x^{16}} + 1}}\)
C. \(\frac{{32{x^{16}}}}{{{x^{32}} - 1}}\)
D. \(\frac{{32{x^{16}}}}{{{x^{16}} - 1}}\)
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân - Luyện tập - Toán 8
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Nhân đơn thức với đa thức
- - Trắc nghiệm Hình học 8 Bài 1 Tứ giác
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2 Nhân đa thức với đa thức
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức