Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm học 2019 - 2020 Tr...
- Câu 1 : Trong các bộ ba mã di truyền sau đây, bộ ba nào mang tín hiệu kết thúc dịch mã?
A. 5’UAX3’
B. 5’UGA3’
C. 5’AUG3’
D. 5’AGU3’
- Câu 2 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mạch khuôn có chiều 3’- 5’ thì mạch bổ sung sẽ được tổng hợp liên tục
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza có vai trò tổng hợp và kéo dài mạch mới
D. Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử tạo ra nhiều đơn vị tái bản
- Câu 3 : Một gen có chiều dài 510 nm và có 3900 liên kết hydrô, gen nhân đôi liên tiếp 3 lần. Số nucleôtit tự do mỗi loại cần môi trường cung cấp là:
A. A = T = 4200; G = X = 1200
B. A = T = 2100; G = X = 600
C. A = T = 4200; G = X = 6300
D. A = T = 6300; G = X = 4200
- Câu 4 : Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?(1) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→ 3’ trên phân tử mARN.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 5 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại G. Mạch một của gen có số nuclêôtit loại A chiếm 30% và số nuclêôtit loại G chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch một của gen này là:
A. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750
B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150
C. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150
D. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
- Câu 6 : Một gen ở vi khuẩn khi dịch mã cần sử dụng từ môi trường nội bào 799 axit amin. Số nuclêôtit của mARN, số nuclêôtit của gen và số axit amin của chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tương ứng lần lượt là:
A. 2397; 4794; 798
B. 2400; 4800; 799
C. 4800; 2400; 800
D. 2400; 4800; 798
- Câu 7 : Ở Operon Lac của vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì:
A. Prôtêin ức chế bị bất hoạt do gắn với lactôzơ
B. Gen điều hòa không tổng hợp prôtêin ức chế
C. Prôtêin ức chế bị bất hoạt do không gắn được vào vùng vận hành
D. Các prôtêin ức chế liên kết được với vùng vận hành
- Câu 8 : Có mấy nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trong số các nhận xét dưới đây?(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với Timin tạo nên đột biến thay thế A - T → G - X.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 9 : Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ A + T /G + X = 1,5. Gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có tổng số liên kết hiđrô là 3599 và có chiều dài bằng chiều dài của gen B. Dạng đột biến xảy ra với gen B là:
A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
B. mất một cặp G-X
C. mất một cặp A-T
D. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
- Câu 10 : Giả sử có các kiểu nhiễm sắc thể thuộc các nòi khác nhau trong 1 loài như sau (dấu * thể hiện tâm động của nhiễm sắc thể):1. M*QNORSP
A. 4 → 3 → 2
B. 4 → 3 → 1
C. 4 → 1 → 2
D. 4 → 2 → 1
- Câu 11 : Nguyên nhân nào sau đây gây ra đột biến lệch bội?
A. Trong quá trình phân bào, một hay vài cặp nhiễm sắc thể không phân li
B. Trong quá trình phân bào, tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li
C. Sự sao chép sai các cặp nuclêôtit trong quá trình nhân đôi ADN
D. Trong quá trình giảm phân, xảy ra sự trao đổi chéo không đều giữa các crômatit trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng
- Câu 12 : Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?I. ABbDdEe. II. AaBbDEe. III. AaBBbDdEe.
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 13 : Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu vàng. Cho 2 cây hoa màu đỏ tứ bội giao phấn với nhau thu được thế hệ sau có cả hoa màu đỏ và hoa màu vàng. Biết rằng các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Kiểu gen của hai cây hoa màu đỏ giao phấn với nhau không thể là:
A. Aaaa x Aaaa
B. AAaa x Aaaa
C. AAaa x AAaa
D. AAAa x Aaaa
- Câu 14 : Một số cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu, … thường được hình thành do:
A. tự đa bội chẵn
B. dị đa bội
C. tự đa bội lẻ
D. lệch bội
- Câu 15 : Đặc điểm mà phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen không có là
A. cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để thu được những dòng thuần trước khi tiến hành lai
B. lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời con
C. cùng một lúc theo dõi sự di truyền của tất cả các cặp tính trạng của cơ thể bố mẹ
D. sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả
- Câu 16 : Quy luật phân li cho thấy mỗi tính trạng đều do một cặp alen quy định và:
A. các alen hòa trộn vào nhau, các alen cùng cặp phân li đồng đều về các giao tử trong giảm phân
B. các alen tồn tại một cách riêng rẽ, các alen cùng cặp phân li cùng nhau về các giao tử trong giảm phân
C. các alen tồn tại một cách riêng rẽ, các alen cùng cặp phân li đồng đều về các giao tử trong giảm phân
D. các alen hòa trộn vào nhau, các alen cùng cặp phân li cùng nhau về các giao tử trong giảm phân
- Câu 17 : Một trong những ý nghĩa của quy luật di truyền phân li độc lập là:
A. Có thể dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau
B. Tạo điều kiện cho các nhóm tính trạng tốt luôn đi chung với nhau
C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp do hình thành các nhóm gen liên kết mới
D. Dự đoán được giới tính của vật nuôi ở giai đoạn sớm
- Câu 18 : Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 3/32
B. 6/27
C. 4/27
D. 1/32
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng?
A. Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình
B. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử
C. Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D. Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen
- Câu 20 : Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDdEe ×♀AaBbDdEe, loại kiểu hình có ít nhất 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 27/64
B. 81/256
C. 64/81
D. 189/256
- Câu 21 : Trong các phép lai dưới đây, có bao nhiêu phép lai có thể tạo ra con lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen?(1) AaBbDd x AaBbDd (2) AaBBDd x AaBBDd (3) AaBBDd x AaBbDD
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
- Câu 22 : Ở 1 loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng cùng quy định tính trạng màu hoa, trong đó: A-B- quy định hoa màu đỏ; A-bb, aaB- và aabb quy định hoa màu trắng. Phép lai P: Aabb × aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là:
A. 1 đỏ : 1 trắng
B. 9 đỏ : 7 trắng
C. 3 đỏ : 1 trắng
D. 1 đỏ : 3 trắng
- Câu 23 : Cho kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân có hoán vị với f = 0,4. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là:
A. 0,3 Ab : 0,2 AB : 0,2 ab : 0,3 aB
B. 0,4 AB : 0,1 Ab : 0,1 aB : 0,4 ab
C. 0,3 AB : 0,2 Ab : 0,2 aB : 0,3 ab
D. 0,1 AB : 0,4 Ab : 0,4 aB : 0,1 ab
- Câu 24 : Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài nhân thường chỉ giống mẹ?
A. Vì gen trên nhiễm sắc thể của mẹ nhiều hơn
B. Vì tinh trùng của bố không có gen ngoài nhân
C. Vì hợp tử có gen ngoài nhân của mẹ nhiều hơn
D. Vì trứng to hơn tinh trùng
- Câu 25 : Ở một loài chim, khi cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng (P) được F1 toàn con lông đen. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 con lông đen : 1 con lông trắng, trong đó lông trắng toàn con cái. Biết rằng màu lông do 1 gen quy định và không xảy ra đột biến. Khi thực hiện phép lai nghịch với phép lai ở (P) thì sự phân li về kiểu hình ở F1 là:
A. 100% lông đen
B. 1 lông đen : 1 lông trắng
C. 100% lông trắng
D. 3 lông đen : 1 lông trắng
- Câu 26 : Kiểu hình của cơ thể là kết quả của:
A. Quá trình phát sinh đột biến
B. Sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái
C. Sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường
D. Sự phát sinh các biến dị tổ hợp
- Câu 27 : Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền theo quy luật di truyền nào?
A. Tương tác gen
B. Hoán vị gen
C. Liên kết hoàn toàn
D. Phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen