Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015 - Đ...
- Câu 1 : Ở quần thể của một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường có 9 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen đồng hợp, số loại kiểu gen dị hợp về gen A lần lượt là
A 9 đồng hợp; 36 dị hợp.
B 9 đồng hợp; 9 dị hợp.
C 36 đồng hợp; 9 dị hợp.
D 36 đồng hợp; 36 dị hợp.
- Câu 2 : Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có số người da đen chiếm tỉ lệ 84%. Ở trong quần thể này có một cặp vợ chồng da đen, xác suất để con đầu lòng của họ là con gái có da trắng là
A
B
C
D 6,26%
- Câu 3 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực (XY) có lông đen giao phối với con cái có lông trắng được F1 gồm 100% cá thể có lông đen. Các cá thể F1 giao phối tự do, theo lí thuyết ở F2 con đực lông đen có tỉ lệ
A 50%.
B 25%.
C 75%.
D 100%.
- Câu 4 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình 90% cây hoa đỏ, 10% cây hoa trắng. Ở thế hệ F2, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 40%. Nếu ở F2, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thu được F3. Lấy ngẫu nhiên 3 cây F3, xác suất để thu được 2 cây hoa đỏ là:
A 0,1400.
B 0,5625.
C 0,7500.
D 0,4219.
- Câu 5 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
A 1 phép lai.
B 2 phép lai.
C 3 phép lai.
D 4 phép lai.
- Câu 6 : Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở
A đại Cổ sinh.
B đại Thái cổ.
C đại Trung sinh.
D đại Nguyên sinh.
- Câu 7 : Xét các kết luận sau đây: (1) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 8 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Khi giao phấn ngẫu nhiên đến F2 quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ, xác suất để trong 3 cây này, chỉ có 2 cây thuần chủng là
A
B
C
D
- Câu 9 : Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
A (2), (3)
B (1), (3)
C (1), (2)
D (1), (4)
- Câu 10 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
A 5
B 7
C 8
D 6
- Câu 11 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây Aa tự thụ phấn được F1. Trong số các cây F1, chọn ngẫu nhiên 4 cây thân cao, xác suất để trong số 4 cây có đúng 3 cây thuần chủng.
A
B
C
D
- Câu 12 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen trên Y)?
A Tỉ lệ phân tính của tính trạng không giống nhau ở 2 giới.
B trính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở giới XX.
C Có hiện tượng di truyền chéo.
D Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau..
- Câu 13 : Theo quan điểm của thuyết tiến hoá tổng hợp, xét các phát biểu sau đây:
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 14 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:
A 4
B 2
C 5
D 3
- Câu 15 : Ở đậu Hà lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 84% cây cao: 16% cây thấp. Nếu cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2, xác suất để thu được 1 cây thân cao là
A
B
C
D
- Câu 16 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trắng. Trong số 100 cây (P) nói trên, có bao nhiêu cây thuần chủng?
A 25 cây.
B 50 cây.
C 35 cây.
D 0 cây.
- Câu 17 : Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 66% cây thân cao, hoa đỏ: 9% cây thân thấp, hoa đỏ: 9% cây thân cao, hoa trắng: 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Tần số hoán vị gen là
A 30%.
B 18%.
C 40%.
D 20%.
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 312 cây, trong đó có 78 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A 4
B 6
C 5
D 3
- Câu 19 : Ở đậu Hà lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cây dị hợp Aa tự thụ phấn được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Người ta thấy rằng ở F1, có những cây chỉ cho toàn hạt màu vàng, có những cây chỉ cho toàn hạt màu xanh, có những cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh. Theo lí thuyết, trong số các cây F1 số cây chỉ có hạt màu xanh chiếm tỉ lệ
A 75%.
B 25%.
C 37,5%.
D 43,75%.
- Câu 20 : Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây đúng?
A Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.
B Cơ thể mang đột biến gen trội ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.
C Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
D Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein.
- Câu 21 : Một gen có chiều dài 2040A0. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A = 4T; có G = A - T; có X = 2T. Số nuclêôtit loại G của gen là
A 240.
B 480.
C 120.
D 300.
- Câu 22 : Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu do alen lặn nằm trên NST giới tính X (không có trên Y) quy định. Phả hệ sau mô tả sự di truyền của hai bệnh này.
A
B
C
D
- Câu 23 : Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng, xét các phát biểu sau đây:
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 24 : Hai phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được giống mới mang bộ NST lưỡng bội của hai loài.
A Gây đột biến bằng 5BU và gây đột biến bằng acridin.
B Gây đột biến bằng tia phóng xạ và gây đột biến bằng cônsisin.
C Lai xa kèm theo đa bội hoá và dung hợp tế bào trần.
D Lai xa kèm theo đa bội hóa và dùng kĩ thuật chuyển gen.
- Câu 25 : Xét các phương pháp sau đây:
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 26 : Loại đột biến nào sau đây làm phát sinh các alen mới từ một gen ban đầu?
A Đột biến lệch bội.
B Đột biến gen.
C Đột biến cấu trúc NST.
D Đột biến đa bội.
- Câu 27 : Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 28 : Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép phân biệt được đột biến lệch bội dạng thể một với đột biến lệch bội dạng thể ba của cùng một loài?
A Dựa vào khả năng sinh sản của các thể đột biến.
B Dựa vào bộ NST có trong tế bào, so sánh với bộ NST của dạng bình thường.
C Dựa vào cơ chế phát sinh ra các thể đột biến đó.
D Dựa vào kiểu hình của các thể đột biến, so sánh với loại bình thường.
- Câu 29 : Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 nhập cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ
A 0,55.
B 45.
C 0,3025.
D 0,495.:
- Câu 30 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2, loại cây có quả nặng 70g chiếm tỉ lệ
A
B
C
D
- Câu 31 : Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?
A Đột biến mất đoạn NST.
B Đột biến chuyển đoạn NST.
C Đột biến đảo đoạn NST.
D Đột biến lặp đoạn NST.
- Câu 32 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
A Giao phối không ngẫu nhiên.
B Các yếu tố ngẫu nhiên.
C Đột biến.
D Chọn lọc tự nhiên.
- Câu 33 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị xảy ra ở cả hai giới giữa A và B là 40%. Ở phép lai XDXd × XDY, theo lí thuyết loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ
A 25%.
B 12,5%.
C 42,5%.
D 14,25%.
- Câu 34 : Ở vi khuẩn E.coli, loại đột biến nào sau đây làm cho operon Lac mất khả năng phiên mã?
A Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của operon.
B Đột biến làm mất vùng vận hành (vùng O) của operon.
C Đột biến làm mất chức năng của một gen cấu trúc.
D Đột biến làm mất vùng khởi động của gen điều hòa (gen R).
- Câu 35 : Khi nói về di truyền liên kết, xét các kết luận sau đây:
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 36 : Loại enzim nào sau đây chỉ có chức năng tổng hợp nucleotit để kéo dài mạch polinucleotit mà không có chức năng tháo xoắn ADN?
A ADNpolimeraza.
B ARNpolimeraza.
C Ligaza.
D Restritaza.
- Câu 37 : Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các cá thể F1, cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, loại cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có tỉ lệ
A 40,5%.
B 13,5%.
C 54,0%.
D 49,5%.
- Câu 38 : Ở một loài động vật, tính trạng chiều dài lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông dài trội hoàn toàn so với a quy định lông ngắn), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực (XY) có lông dài giao phối với con cái có lông ngắn được F1 gồm 100% cá thể có lông dài. Cho F1 giao phối tự do, theo lí thuyết ở đời con, kiểu hình con cái lông dài chiếm tỉ lệ
A 50%.
B 75%.
C 0%.
D 25%.
- Câu 39 : Phân tử ADN ở vi khuẩn E.côli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.côli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 3 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN con có bao nhiêu phân tử ADN chứa hoàn toàn N14?
A 4
B 8
C 6
D 16
- Câu 40 : Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A mức phản ứng của kiểu gen.
B biến dị tổ hợp.
C thường biến.
D biến dị cá thể.
- Câu 41 : Có những đột biến gen trội gây chết nhưng vẫn được di truyền và tích luỹ cho đời sau vì
A KH đột biến biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản.
B gen đột biến liên kết bền vững với các gen trội có lợi.
C KH đột biến biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản.
D gen đột biến liên kết bền vững với các gen lặn có lợi.
- Câu 42 : Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, kết luận nào sau đây không đúng?
A Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới.
B Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
C Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật
D Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
- Câu 43 : Xét các biện pháp tạo giống sau đây?
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 44 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:(1) AAaaBbbb × aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb × AaaaBbbb. (3) AaaaBBBb × AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb × AaBb. (5) AaaaBBbb × aaaaBbbb. (6) AaaaBBbb × aabb.Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A 1 phép lai.
B 2 phép lai.
C 3 phép lai.
D 4 phép lai.
- Câu 45 : Xét các kết luận sau đây: (1) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.(2) Cơ quan tương đồng là là bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung của các loài.(3) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc. (4) Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng.Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 46 : : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 36% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở phép lai ♂AaBb × ♀AaBb thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất để thu được cá thể có kiểu gen aaBB là
A 8%.
B 6%.
C 4%.
D 2%.
- Câu 47 : Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hoá. (2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi. (4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.Câu trả lời đúng là:
A (2), (3)
B (1), (3)
C (1), (2)
D (1), (4)
- Câu 48 : Cho các thông tin:(1) làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.(3) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST. (4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật. Trong số 4 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 49 : Theo quan điểm của thuyết tiến hoá tổng hợp, xét các phát biểu sau đây:(1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hoá.(2) Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể.(3) Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.(4) Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 50 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:(1) Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.(2) Enzim ligaza vừa có tác dụng kéo dài mạch mới, vừa có tác dụng nối các đoạn Okazaki tạo nên mạch liên tục.(3) Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).(5) Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A 4
B 2
C 5
D 3
- Câu 51 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 312 cây, trong đó có 78 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?(1) AaBb × Aabb. (2) AaBB × aaBb. (3) Aabb × Aabb. (4) aaBb × aaBb. (5) Aabb × aabb.(6) aaBb × AaBB. (7) Aabb × aaBb. (8) AaBb × aabb. (9) AaBb × AaBb.
A 4
B 6
C 5
D 3
- Câu 52 : Khi nói về đột biến gen, xét các kết luận sau đây:(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen.(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.(4) Gen đột biến ở đời bố mẹ luôn được truyền lại cho đời con.Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 53 : Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu do alen lặn nằm trên NST giới tính X (không có trên Y) quy định. Phả hệ sau mô tả sự di truyền của hai bệnh này. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II sinh 2 con, xác suất để cả 2 đứa con đều không bị bệnh là
A
B
C
D
- Câu 54 : Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng, xét các phát biểu sau đây:(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau. (2) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài. (3) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.(4) Có độ dài và số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau. (5) Có cấu trúc mạch thẳng.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 55 : Xét các phương pháp sau đây: (1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.(2) Cho 2 cá thể không thuần chủng của 2 loài lai với nhau được F1, tứ bội hoá F1 thành thể dị đa bội.(3) Cho 2 cá thể không thuần chủng của cùng 1 loài lai với nhau được F1, tứ bội hoá F1 thành thể tứ bội.(4) Dùng cônxisin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, 2 giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội.Có bao nhiêu phương pháp luôn tạo được cá thể thuần chủng?
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 56 : Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:(1) hội chứng Tơcnơ. (2) bệnh máu khó đông. (3) hội chứng Đao.(4) hội chứng Claiphentơ. (5) bệnh bạch tạng. (6) bệnh mù màu.Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ?
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 57 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A Giao phối không ngẫu nhiên.
B Các yếu tố ngẫu nhiên.
C Đột biến.
D Chọn lọc tự nhiên.
- Câu 58 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị xảy ra ở cả hai giới giữa A và B là 40%. Ở phép lai XDXd × XDY, theo lí thuyết loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ
A 25%.
B 12,5%.
C 42,5%.
D 14,25%.
- Câu 59 : Khi nói về di truyền liên kết, xét các kết luận sau đây:(1) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì liên kết càng bền vững. (2) Sự liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp. (3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.(4) Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng.Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 60 : Xét các biện pháp tạo giống sau đây?(1) Dung hợp tế bào trần, nhân lên thành dòng và gây lưỡng bội hoá.(2) Gây đột biến, sau đó chọn lọc để được giống mới có năng suất cao.(3) Nuôi cấy tế bào thành mô sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành dòng.(4) Tạo dòng thuần chủng, sau đó cho lai khác dòng để thu con lai làm giống.Có bao nhiêu phương pháp được sử dụng để tạo ưu thế lai?
A 1
B 3
C 4
D 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen