Ôn tập phần di truyền Menden số 4
- Câu 1 : Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AabbDdEEHh tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần tối đa có thể được sinh ra qua quá trình tự thụ phấn của cá thể trên là
A 3
B 10
C 8
D 5
- Câu 2 : Ở cà chua, gen quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định màu vàng. Người ta tiến hành lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu hình quả đỏ với quả vàng, thu được F1. Sau đó cho các cây F1 lai với cây bố có kiểu hình quả đỏ (phép lai A) và với cây mẹ quả vàng (phép lai B). Tỷ lệ kiểu hình được mong đợi thu được từ phép lai A và B lần lượt là:
A Phép lai A : 50% quả đỏ và 50% quả vàng ; Phép lai B : 100% quả đỏ.
B Phép lai A : 100% quả đỏ ; Phép lai B : 100% quả vàng .
C Phép lai A : 50% quả đỏ và 50% quả vàng; Phép lai B : 100% quả vàng.
D Phép lai A : 100% quả đỏ ; Phép lai B : 50% quả đỏ và 50% quả vàng .
- Câu 3 : Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là:
A
B
C
D
- Câu 4 : Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBBDd x aaBbDd (Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả là:
A 4 loại kiểu hình : 8 loại kiểu gen.
B 8 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen.
C 8 loại kiểu hình : 27 loại kiểu gen.
D 4 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen.
- Câu 5 : Ở một loài thú, tính trạng màu sắc lông do một dãy 4 alen quy định: HV: lông vàng; HN: lông nâu; HĐ: lông đen; HT: lông trắng.
A HT >HĐ >HV >HN
B HĐ >HN >HV >HT
C HV >HĐ >HN >HT
D HN >HĐ >HV >HT
- Câu 6 : Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt trơn, d hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau.Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình cao, đỏ, trơn sinh ra ở F1 là:
A
B
C
D
- Câu 7 : Cho biết cặp gen Aa qui định chiều cao cây và cặp gen Bb qui định màu hạt trội lặn hoàn toàn. Cặp gen Dd qui định hình dạng quả trội lặn không hoàn toàn. Phép lai xuất phát có kiểu gen: AaBbDd x AaBbDd thì ở thế hệ F1 số loại kiểu hình và tỷ lệ kiểu hình sẽ phân li là:
A 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1
B 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1
C 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1
D 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1
- Câu 8 : Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng, bb- hoa trắng.Các gen di truyền độc lập.P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp hoa đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2
A 3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
B 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
C 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng.
D 6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
- Câu 9 : Bố mẹ đều có kiểu gen AaBbDdEe, mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Số lượng các loại kiểu hình ở đời con là:
A 6
B 16
C 8
D 12
- Câu 10 : Cho biết: A-vàng, a-xanh, B-trơn, và b-nhăn. Hãy tìm kết quả thoả đáng.
A AaBb x Aabb là 3A-B-:3aabb:1aaBb:1Aabb
B AaBb x aaBb là 3A-B-:3aaB-:1A-bb:1aabb
C AaBb x aaBb là 3A-B-:3A-bb:1aaBb:1aabb
D không có trường hợp nào ở trên
- Câu 11 : Alcapton niệu và phenylxeton niệu là hai bệnh lặn đơn gen thuộc các NST thường (autosome) khác nhau. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp về cả hai tính trạng, nguy cơ đứa con đầu của họ chỉ mắc một trong hai bệnh là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 12 : Khi lai các cá thể dị hợp tử về n cặp gen trên n cặp NST khác nhau thì số lượng các loại giao tử và số tổ hợp các giao tử là:
A 3n và 4n
B (3:1)n và 4n
C (1:2:1)n và 4n
D 2n và 4n
- Câu 13 : Phép lai chịu sự chi phối của quy luật nào?
A Liên kết gen
B Hoán vị gen
C Phân li độc lập
D Tương tác gen
- Câu 14 : Dấu hiệu nào về tỉ lệ kiểu hình giúp ta nhận biết quy luật trên?
A Khi xét riêng mỗi tính trạng đều phân li ở F2 với tỉ lệ trung bình 3:1.
B F2 có biểu hiện tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C F1 đồng tính nhưng F2 lại có sự phân li 4 loại kiểu hình.
D F1 dị hợp hai cặp gen, F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình xấp xỉ tỉ lệ 9:3:3:1
- Câu 15 : Nếu F1 phân li 3:1 về tính trạng hình dạng hạt, đồng tính về tính trạng màu sắc hạt thì có bao nhiêu công thức lai phù hợp cho kết quả trên?
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 16 : Nếu F1 đồng tính về tính trạng hình dạng, phân li 1:1 về màu sắc hạt thì kiểu gen của P sẽ là một trong bao nhiêu trường hợp?
A 2
B 4
C 6
D 8
- Câu 17 : Suy luận nào sau đây sai?
A Bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản thì F1 phải dị hợp về hai cặp gen đó.
B F1 dị hợp về hai cặp gen, biểu hiện kiểu hình hoa kép, màu trắng nên các tính trạng này trội hoàn toàn so với hoa đơn, màu tím.
C Tự thụ phấn F1 dị hợp hai cặp gen, F2 xuất hiện loại kiểu hình ( aaB-) = nên 4 loại kiểu hình của F2 tuân theo công thức ( 3+1)2
D Do trên, hai cặp tính trạng được di truyền theo quy luật hoán vị gen.
- Câu 18 : Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định, nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định, màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy chọn kết luận đúng.
A Có 6 kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên.
B Có 27 loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên.
C Có 3 kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu.
D Có 12 kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên.
- Câu 19 : Ở một loài thú, tính trạng màu sắc lông do một dãy 4 alen quy định: HV: lông vàng; HN: lông nâu; HĐ: lông đen; HT: lông trắng.Phép lai 1: lông vàng x lông trắng -> 100% lông vàng.Phép lai 2: lông đen x lông đen -> 3 lông đen : 1 lông nâu.Phép lai 3: lông nâu x lông vàng -> 1 lông vàng : 2 lông nâu : 1 lông trắng. Từ kết quả các phép lai trên cho thấy tương quan trội lặn giữa các alen là:
A HT >HĐ >HV >HN
B HĐ >HN >HV >HT
C HV >HĐ >HN >HT
D HN >HĐ >HV >HT
- Câu 20 : Với phép lai AaBbDd x AaBbDd, điều kỳ vọng nào sau đây ở đời con là KHÔNG hợp lý?
A aabbdd =
B aaB-Dd =
C A-bbdd =
D A-bbD- =
- Câu 21 : Kiểu gen của F1 về cả hai tính trạng là
A AaBb x AaBb
B AaBb x Aabb
C AaBb x aaBb
D AB//ab x AB//ab
- Câu 22 : Nếu thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 kiểu gen của P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp sau?
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 23 : Đặc điểm nào biểu hiện ở kết quả lai cho phép xác định quy luật di truyền trên?
A F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình khác nhau
B F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử của F1
C F1 dị hợp hai cặp gen, F2 xuất hiện loại KH (aaB-)=
D Từng tính trạng đều có sự phân li về KH
- Câu 24 : Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:
A AABB x AaBb
B AaBb x aaBb
C AAbb x aaBB hoặc AABB x aabb
D AB//ab x AB//ab ( TSHV 40%)
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen