Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 16: (có đáp án) Ôn tập c...
- Câu 1 : Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta là
A. những mảnh sọ.
B. răng, công cụ lao động,
C. bộ xương.
D. những mảnh sọ, rãng
- Câu 2 : Người nguyên thủy thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long dùng nhiều loại đá khác nhau để làm ra những công cụ nào?
A. Rìu đá, dao đá.
B. Cuốc đá, liềm đá.
C. Rìu đá, bôn đá, chày đá.
D. Thuổng đá, cối đá.
- Câu 3 : Nội dung nào chứng tỏ thuật luyện kim được phát minh ở nước ta?
A. phát hiện được nhiều thạp đồng.
B. phát hiện được nhiều trống đồng.
C. phát hiện được nhiều cục đồng, xỉ đồng, dây đổng, dùi đồng...
D. phát hiện được nhiều công cụ lao động bằng đồng
- Câu 4 : Công cụ sản xuất bằng đá thời Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa) có đặc điểm gì nổi bật?
A. Ghè đẽo qua loa, đơn giản.
B. Chỉ mài ở lưỡi cho sắc.
C. Mài nhẵn toàn bộ, hình dáng cân xứng.
D. Ghè đẽo cẩn thận, tỉ mỉ, hình dáng gọn đẹp
- Câu 5 : Sau khi lên ngôi, vua Hùng đặt tên nước là gì? Chia nước làm bao nhiêu bộ?
A. Vua Hùng đặt tên nước là Lạc Việt, chia nước là 15 bộ.
B. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Lạc, chia nước thành 15 bộ.
C. Vua Hùng đặt tên nước là Văn Lang, chia nước làm 15 bộ.
D. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Việt, chia nước thành 15 bộ
- Câu 6 : Xã hội thời Văn Lang chia thành những tầng lớp nào
A. Những người quyền quý, dân tự do, nô tì.
B. Chủ nô, nô lệ.
C. Phong kiến, nông dân công xã.
D. Quý tộc, nông nô.
- Câu 7 : Việc chế tác công cụ thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long có điểm gì mới?
A. Kĩ thuật mài đá.
B. Kĩ thuật cưa đá.
C. Thuật luyện kim.
D. Làm đồ gốm
- Câu 8 : Đâu không phải nội dung thể hiện sự tiến bộ của công cụ sản xuất thời kì Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa) so với thời kì trước đó?
A. Công cụ lưỡi rìu đá có vai được mài rộng ra hai mặt.
B. Nhiều loại hình công cụ hơn.
C. Kĩ thuật làm đồ gốm được nâng lên (in hoa văn).
D. Nhiều chiếc rìu bằng hòn cuội được ghè đẽo, có hình thù rõ ràng
- Câu 9 : Việc đúc một số đồ dùng bằng đồng hay làm một bình đất nung có gì khác biệt so với làm một công cụ đá?
A. Đòi hỏi sự toàn kết của toàn bộ lạc.
B. Chỉ đòi hỏi sức lao động của một người.
C. Đòi hỏi sức khỏe và công sức của nhiều người hơn.
D. Chỉ đòi hỏi sức lao động của toàn làng xã
- Câu 10 : Nguyên nhân nào không dẫn đến sự ra đời của Nhà nước Văn Lang?
A. Xã hội phân chia giàu, nghèo; mở rộng giao lưu và tự vệ.
B. Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư, làng chạ được mở rộng,
C. Bảo vệ sản xuất vùng lưu vực các con sông lớn.
D. Nhà nước Âu Lạc lâm vào khủng hoảng trầm trọng
- Câu 11 : Cuộc kháng chiến chống quân Tần của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt thắng lợi xuất phát từ nguyên nhân nào?
A. Tinh thần đoàn kết và tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt.
B. Quân Tần tiến không được, thoái không xong, phải hạ lệnh bãi binh.
C. Lực lượng quân Tần yếu hơn quân ta, chủ quan khi tấn công.
D. Vua Tần sai quân đánh xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi
- Câu 12 : Thuật luyện kim được phát minh không mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Khá cứng, có thể thay thế đồ đá.
B. Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
C. Hình thức đẹp hơn, chất liệu bền hơn, mở ra con đường tìm nguyên liệu mới.
D. Thúc sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp
- Câu 13 : Các loại vũ khí được sử dụng trong câu chuyện “Thánh Gióng” đã cho thấy điều gì?
A. Vũ khí chủ yếu được sử dụng khi chống ngoại xâm.
B. Vũ khí bằng kim loại đã được sử dụng.
C. Tinh thần yêu nước của cư dân Văn Lang.
D. Ca ngợi người anh hùng Thánh Gióng
- Câu 14 : Nhà nước Âu Lạc có điểm gì khác so với nhà nước Văn Lang?
A. Chưa có thành quách, quân đội.
B. Quyền lực của nhà vua chưa cao.
C. Phân biệt tầng lớp thống trị với nhân dân sâu sắc.
D. Kinh đô đóng ở Bạch Hạc (Phú Thọ).
- Câu 15 : Bài học lớn nhất cho đời sau trước thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống Triệu Đà xâm lược là gì?
A. Phải có tinh thần đoàn kết, quân dân trên dưới một lòng.
B. Phải có vũ khí tốt, lực lượng mạnh.
C. Phải có lòng yêu nước và quyết tâm chống giặc.
D. Phải đề cao cảnh giác với kẻ thù
- - Trắc nghiệm Bài 1 Sơ lược về môn Lịch sử
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 2 Cách tính thời gian trong lịch sử
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 3 Xã hội nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 4 Các quốc gia cổ đại phương Đông
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 5 Các quốc gia cổ đại phương Tây
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 6 Văn hoá cổ đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 7 Ôn tập
- - Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Lịch sử 6 năm học 2016-2017
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 8 Thời nguyên thủy trên đất nước ta
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 9 Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta