Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1) !!
- Câu 1 : Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của địa hình nước ta:
A. Đồi núi chiếm diện tích cả nước.
B. Đồi núi thấp chiếm gần 60% diện tích cả nước.
C. Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích.
D. Địa hình có sự phân hóa đa dạng thành nhiều khu vực
- Câu 2 : Ảnh hưởng nào sau đây không phải của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội?
A. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên như thủy sản, lâm sản, khoáng sản.
B. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
D. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.
- Câu 3 : Nét nổi bật nhất của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
A. Gồm các khối núi và cao nguyên.
B. Có bốn cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo.
C. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
D. Địa hình thấp và hẹp ngang.
- Câu 4 : Sự khác nhau rõ nét của vùng núi Trường Sơn Nam so Trường Sơn Bắc với là:
A. Địa hình cao hơn.
B. Tính bất đối xứng giữa hai sườn rõ nét hơn.
C. Hướng núi vòng cung.
D. Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên
- Câu 5 : Đường biên giới quốc gia trên biển là đường:
A. nối liền các đảo ven bờ và các mũi đất dọc bờ biển.
B. song song với đường cơ sở, cách đường cơ sở 12 hải lí về phía biển.
C. xác định chủ quyền với diện tích vùng biển rộng hơn 1 triệu .
D. có ranh giới ngoài cùng chạy theo phía ngoài vùng đặc quyền kinh tế.
- Câu 6 : Ý nghĩa văn hóa – xã hội của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta là:
A. Tạo điều kiện mở cửa, hội nhập, tận dụng các nguồn lực từ bên ngoài.
B. chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị cùng phát triển với các nước.
C. giao lưu quốc tế bằng đường biển, đường hàng không, đường bộ.
D. mở lối ra biển thuận lợi cho khu vực Lào, Thái Lan, Cam Pu Chia.
- Câu 7 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết các cao nguyên từ dãy Bạch Mã trở vào Nam theo thứ tự là:
A. Trường Sơn Nam, Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên.
B. Trường Sơn Nam, Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh.
C. Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên.
D. Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.
- Câu 8 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết điểm cực tây thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Lào Cai.
B. Sơn La.
C. Điện Biên.
D. Lai Châu.
- Câu 9 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết trong các đỉnh núi sau đỉnh núi nào cao nhất?
A. Ngọc Krinh.
B. Ngọc Linh.
C. Kon Ka Kinh.
D. Vọng Phu.
- Câu 10 : Thế mạnh đặc trưng của khu vực đồi núi nước ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội là:
A. Có nhiều khoáng sản.
B. Có nhiều đồng cỏ.
C. Có khí hậu mát mẻ.
D. Có nguồn thủy năng dồi dào.
- Câu 11 : Hình thái của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm:
A. Cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển.
B. Cao ở rìa phía Đông, ở giữa thấp trũng.
C. thường xuyên bị ngập nước vào mùa lũ.
D. Bề mặt đồng bằng không có đê.
- Câu 12 : Trong vùng núi Đông bắc những đỉnh núi cao > 2000m thường tập trung ở:
A. biên giới Viêt – Trung thuộc Cao Bằng, Lạng Sơn.
B. trong cánh cung: Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm.
C. thượng nguồn Sông Chảy.
D. ven biển Hạ Long
- Câu 13 : Đồi núi nước ta có tính phân bậc vì:
A. trong giai đoạn tân sinh nhiều lần biển tiến, biển thoái.
B. trong giai đoạn cổ kiến tạo có nhiều vân động tạo núi khác nhau.
C. trong giai đoạn tân sinh vân động nâng lên hạ xuống diễn ra theo từng đợt.
D. do các quá trình phong hóa mạnh yếu theo từng thời kì.
- Câu 14 : Khu vực phía tây của vùng núi Tây Bắc có phạm vi:
A. từ Khoan La San đến Sông Cả.
B. dọc biên giới Việt – Trung.
C. từ Phong Thổ đến Mộc Châu.
D. từ biên giới Việt - Trung đến khủy sông Đà.
- Câu 15 : Ngăn cách giữa Trường Sơn bắc và Trường Sơn nam là:
A. dãy Tam Điệp.
B. dãy Hoành sơn.
C. dãy Tây Thừa thiên.
D. dãy Bạch Mã.
- Câu 16 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các cao nguyên của vùng núi Tây Bắc xếp theo thứ tự Bắc xuống Nam lần lượt là:
A. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu
B. Sín Chải, Tà Phình, Mộc Châu, Sơn La
C. Sơn La, Mộc Châu, Tà Phình, Sín Chải
D. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, Tà Phình
- Câu 17 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết điểm cực Bắc thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Lào Cai.
B. Hà Giang.
C. Điện Biên.
D. Lai Châu.
- Câu 18 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi có độ cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là:
A. Kon Ka Kinh.
B. Lang Biang.
C. Chư Yang Sin.
D. Ngọc Linh.
- Câu 19 : Mùa đông ở vùng núi Đông Bắc đến sớm và kết thúc muộn hơn những vùng khác chủ yếu là do:
A. Phần lớn diện tích là đồi núi thấp.
B. Có nhiều đỉnh núi cao và sơn nguyên giáp biên giới Việt Trung.
C. Các dãy núi có hướng vòng cung, mở rộng về phía Bắc, quy tụ ở Tam Đảo.
D. Có hướng nghiêng từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Câu 20 : Vùng có địa hình chủ yếu là bán bình nguyên của nước ta:
A. Tây nguyên.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ.
- Câu 21 : Hệ thống núi ở Bắc Trường sơn có đặc điểm:
A. Gồm các dãy núi song song, so le, thấp, hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu.
B. Gồm các dãy núi cao và trung bình nằm kẹp các sơn nguyên đá vôi hùng vĩ.
C. Các khối núi nghiêng dần về phía đông, nhiều dãy núi cao nằm sát biển.
D. Chạy dài từ biên giới Việt-Trung đến dãy Bạch mã.
- Câu 22 : Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á nên:
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt.
B. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
C. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
D. có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Câu 23 : Toàn bộ phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa, đó là vùng:
A. lãnh hải.
B. nội thuỷ.
C. thềm lục địa.
D. tiếp giáp lãnh hải.
- Câu 24 : Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 13, đi từ Tây sang Đông ở vùng núi Đông Bắc lần lượt là các cánh cung:
A. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm
B. Ngân Sơn, Sông Gâm, Đông Triều, Bắc Sơn
C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
D. Bắc Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Ngân Sơn
- Câu 25 : Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của vùng núi:
A. Trường Sơn Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc.
D. Trường Sơn Nam
- Câu 26 : Đây là đặc điểm của cao nguyên Đồng Văn, Mộc Châu, Sơn La:
A. cấu tạo chủ yếu là ba zan.
B. cấu tạo chủ yếu là phù sa cổ.
C. có độ cao trên 800m.
D. cấu tạo chủ yếu bởi đá vôi.
- Câu 27 : Theo quan điểm địa kinh tế thì vị trí địa lí nước ta có đặc điểm là:
A. nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương.
B. nằm ở khu vực phát triển năng động của thế giới.
C. nằm trong khu vực nội chí tuyến.
D. nằm trong vùng có nhiều thiên tai.
- Câu 28 : Các nhánh núi đâm ra sát biển, có nhiều đoạn bờ biển khúc khủyu, nhiều mũi đất và đèo là đặc điểm của:
A. khu vực núi Đông bắc
B. khu vực núi Tây bắc
C. khu vực núi Trường sơn bắc
D. Duyên hải miền Trung
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)