Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Ngọc...
- Câu 1 : Đề THPT Ngọc TảoLoại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticodon) ?
A tARN
B rARN
C mARN
D Tất cả các loại ARN
- Câu 2 : Một loài có bộ NST 2n=14. Hãy cho biết số lượng NST ở thể một nhiễm là
A 12
B 15
C 13
D 16
- Câu 3 : Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về1. Chiều tổng hợp 2. Các enzim tham gia 3. Thành phần tham gia4. Số lượng các đơn vị nhân đôi 5. Nguyên tắc nhân đôiCác phương án đúng là:
A 1,2
B 2,3
C 2,4
D 1,5
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho 2 cây (P) thuần chủng khác nhau về cả 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cây đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen thu được Fa. Biết rằng không xẩy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì f = 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không phù hợp với Fa?
A 1:2:1
B 3:3:1:1
C 3:1
D 1:1:1:1
- Câu 5 : Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng: 241 hạt vàng: 80 hạt đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp tử về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A
B
C
D
- Câu 6 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%. Ở phép lai: x , theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ:
A 75%
B 25%
C 56,25%
D 3,75%
- Câu 7 : Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại aa
B Với 3 loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại bộ ba mã hóa aa
C Tính phổ biến của mã di truyền có nghĩa là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền
D Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin
- Câu 8 : Phương pháp lai và phân tích con lai của Menden gồm các bước sau :1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết khoa học2. Lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi một hay nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F33. Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết của mìnhTrình tự các bước đúng :
A 3 -> 2 ->1 ->4
B 3 ->2 ->4 ->1
C 3 ->4 ->1 ->2
D 3 ->4 ->1 ->2
- Câu 9 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:1. Bộ ba đối mã của phức hợp met-tARN gắn bổ sung với codon mở đầu trên mARN2. Tiểu vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh3. Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu4. Codon thứ nhất trên mARN gắn bổ sung với anticodon với phức hệ aa1-tARN5. Riboxom dịch đi 1 codon trên mARN theo chiều 5’-3’6. Hình thành liên kết peptit giữa aa mở đầu và aa 1Trình tự đúng:
A 3-1-2-4-6-5
B 5-2-1-4-6-3
C 1-3-2-4-6-5
D 2-1-3-4-6-5
- Câu 10 : Cho các sự kiện diễn ra trong phiên mã1. ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu2. ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’-5’3. ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc của gen có chiều 3’-5’4. Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mãTrình tự đúng khi nói về quá trình phiên mã là
A 1-2-3-4
B 2-1-3-4
C 2-3-1-4
D 1-3-2-4
- Câu 11 : Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, trong đó mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xẩy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử được tạo ra là
A 26 loại
B 27 loại
C 25 loại
D 210 loại
- Câu 12 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm ?
A Cromatit
B Vùng xếp cuộn
C Sợi nhiễm sắc
D Sợi cơ bản
- Câu 13 : Ở 1 loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên 1 NST thường, hoán vị gen đã xẩy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái. Cho giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả hai tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả hai tính trạng trên (P) thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xẩy ra đột biến? Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 là sai?
A Có 10 loại kiểu gen
B Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất
C Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
D Có hai loại kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen
- Câu 14 : Đặc điểm nào của sự phân chia tế bào sau đây được sử dụng để giải thích quy luật di truyền Men đen ?
A Sự phân chia tâm động
B Sự phân chia NST
C Sự tiếp hợp và bắt chéo NST
D Sự nhân đôi và phân li độc lập của NST
- Câu 15 : Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về cơ chế gây đột biến của 5-BU ?
A A-T -> A-5BU -> G-5BU -> G-X
B A-T -> G-5BU -> X-5BU -> G-X
C A-T -> G-5BU -> X-5BU -> G-X
D A-T -> X-5BU -> G-5BU -> G-X
- Câu 16 : Cho các nguyên nhân sau:1. Do NST đứt gãy, sau đó nối lại một cách không bình thường2. Do sự phân li không bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân bào3. Do sự rối loạn quá trình trao đổi chéo xẩy ra ở kì đầu giảm phân I4. Do sự phá hủy hoặc không xuất hiện thoi phân bàoSố nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST là
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 17 : Một tế bào sinh tinh có kiểu gen . Khi giảm phân không có đột biến và trao đổi chéo xẩy ra, có thể tạo nên số loại
A 2
B 4
C 8
D Cả A và B
- Câu 18 : Thành phần hóa học cấu tạo nên NST ở tế bào sinh vật nhân thực là
A ARN và protein
B ADN và protein
C nucleoxom và protein
D ADN, ARN và protein
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST. Cho cây dị hợp tử hai cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn:190 thân cao, quả dài: 440 thân thấp, quả tròn: 60 thân thấp, quả dài. Cho biết không xẩy ra đột biến. Tần số hoán vị gen là
A 12%
B 36%
C 24%
D 6%
- Câu 20 : Cho các thông tin sau:1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp protein2. Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất3. Nhờ một enzim đặc hiệu, aa mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp4. mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thànhCác thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A 2 và 4
B 2 và 3
C 1 và 4
D 3 và 4
- Câu 21 : Gen B có chiều dài 204nm và có 1550 liên kết hidro bị đột biến thành alen b. Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp 3 lần. Trong quá trình đó, môi trường nội bào đã cung cấp 3507 nucleotit loại A và 4893 nucleotit loại G. Dạng đột biến đã xẩy ra với gen A là
A Thay thế 1 cặp (G-X) bằng cặp (A-T)
B Mất 1 cặp A-T
C Mất 1 cặp G-X
D Thay thế 1 cặp (A-T) bằng cặp (G-X)
- Câu 22 : Một bazơnitơ của gen trở thành dạng hiếm thì quá trình nhân đôi ADN sẽ phát sinh dạng đột biến gen :
A Đảo vị trí một cặp nucleotit
B Thêm một cặp nucleotit
C Mất một cặp nucleotit
D Thay thế một cặp nucleotit
- Câu 23 : Để kiểm chứng lại giả thuyết của mình, Men đen đã dùng phép lai nào ?
A Tự thụ phấn
B Lai phân tích
C Giao phối gần
D Lai thuận nghịch
- Câu 24 : Ở ruồi giấm, cho phép lai ♂ x ♀ với f = 40%, kiểu gen của đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
A 0,12
B 0,10
C 0,15
D 0,13
- Câu 25 : Cho các bệnh và hội chứng ở người1. Ung thư máu 2. Hồng cầu hình liềm 3. Bạch tạng4. Hội chứng Đao 5. Máu khó đông 6. Hội chứng Tơcnơ7. Hội chứng Claiphentơ 8. Bệnh mù màu 9. Bệnh phenyl keto niệuSố bệnh và hội chứng do đột biến NST là
A 4
B 3
C 5
D 6
- Câu 26 : Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là
A AaBb x aaBb
B Aabb x aaBb
C AaBb x AaBb
D AaBb x aabb
- Câu 27 : Một cơ thể có kiểu gen . Khi giảm phân bình thường, không có hiện tượng trao đổi chéo, sẽ tạo ra loại giao tử với tỉ lệ là
A
B
C
D
- Câu 28 : Cho biết không xẩy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có hai alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
A
B
C
D
- Câu 29 : Một tế bào sinh tinh có kiểu gen . Khi giảm phân xẩy ra trao đổi chéo, có thể tạo nên số loại giao tử:
A 2 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau
B 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
C 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
D 4 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau
- Câu 30 : Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa aa, ATP có vai trò cung cấp năng lượng:
A Để các riboxom dịch chuyển trên mARN
B Để cắt bỏ aa mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit
C Để aa được hoạt hóa và gắn với tARN
D Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN
- Câu 31 : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xẩy ra hoán vị gen giữa các gen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xẩy ra hoán vị gen giữa các gen D và d là
A 640
B 180
C 360
D 820
- Câu 32 : Đơn phân của AND là
A axit nucleic
B Nucleoxom
C Nucleotit
D Axit amin
- Câu 33 : Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen A và a. Cho biết không có đột biến xẩy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con phân li kiểu gen 1:1: 1: 1 ?
A XAXa x XAY
B Aa x aa
C AA x Aa
D XAXa x XaY
- Câu 34 : Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trắng :1 đỏ. Có thể kết luận, màu hoa được quy định bởi:
A 1 cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính
B 2 cặp gen không alen tương tác cộng gộp
C 2 cặp gen không alen tương tác bổ trợ
D 2 cặp gen liên kết hoàn toàn
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen