Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Quan hệ giữa...
- Câu 1 : Trong một ao cá, mối quan hệ có thể xảy ra khi hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. Vật ăn thịt con mồi
B. Ức chế - cảm nhiễm
C. Cạnh tranh
D. Kí sinh
- Câu 2 : Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự cạnh tranh giữa các loài là do chúng
A. cùng sống trong một nơi ở.
B. có ổ sinh thái trùng lặp nhau.
C. có mùa sinh sản trùng nhau
D. có thời gian hoạt động kiếm ăn trùng nhau.
- Câu 3 : Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm
B. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác
C. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm
D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh
- Câu 4 : Trong quần xã, các mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác gồm:
A. Cộng sinh, ức chế - cảm nhiễm, hội sinh.
B. Cộng sinh, hợp tác, kí sinh - vật chủ.
C. Cộng sinh, cạnh tranh, hội sinh.
D. Cộng sinh, hợp tác, hội sinh.
- Câu 5 : Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và cần thiết phải xảy ra là
A. quan hệ hợp tác.
B. quan hệ cộng sinh
C. quan hệ hội sinh
D. quan hệ kí sinh.
- Câu 6 : Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 7 : Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 8 : Sắp xếp các mối quan hệ sau theo nguyên tắc: Mối quan hệ chỉ có loài có lợi → Mối quan hệ có loài bị hại → Mối quan hệ có nhiều loài bị hại.
A. (2) → (3) → (5) → (4) → (1)
B. (2) → (1) → (5) → (3) → (4).
C. (2) → (3) → (5) → (1) → (4).
D. (3) → (2) → (5) → (1) → (4).
- Câu 9 : Xét các mối quan hệ sinh thái
A. 1, 4, 5, 3, 2
B. 1, 4, 3, 2, 5
C. 5, 1, 4, 3, 2
D. 1, 4, 2, 3, 5
- Câu 10 : Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài đươc tóm tắt ở hình bên. Khi xác định các mối quan hệ (1), (2), (3), (4), (5), (6) giữa từng cặp loài sinh vật, có 6 kết luận dưới đây.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
- Câu 11 : Loài nấm penixilin trong quá trình sống tiết ra kháng sinh penixilin giết chết nhiều loài vi sinh vật và vi khuẩn xung quanh loài nấm đó sinh sống. Ví dụ này minh họa mối quan hệ
A. cạnh tranh.
B. ức chế - cảm nhiễm.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
- Câu 12 : Một số loài tảo biển khi nở hoa, gây ra "thủy triều đỏ" làm cho hàng loạt loài động vật không xương sống, cá, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua chuỗi thức ăn. Ví dụ này minh họa mối quan hệ
A. cạnh tranh
B. ức chế cảm nhiễm
C. hội sinh.
D. hợp tác
- Câu 13 : Ở mối quan hệ này nấm Penixilin không được lợi còn các loài vi sinh vật khác bị hại, chất kháng sinh nấm tiết ra vô tình đã gây hại cho VSV khác. Đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.
A. Ký sinh và ức chế cảm nhiễm.
B. Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.
C. Hợp tác và hội sinh.
D. Ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.
- Câu 14 : Khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ- ký sinh và mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Vật ký sinh thường có số lượng ít hươn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.
B. Vật ký sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thì giết chết con mồi.
C. Vật ký sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.
D. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật ký sinh – vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt- con mồi không có vai trò đó.
- Câu 15 : Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
- Câu 16 : Mối quan hệ giữa 2 loài mà một loài có lợi và một loài không bị hại, bao gồm:
A. Hội sinh và ức chế cảm nhiễm
B. Ức chế cảm nhiễm và cạnh tranh
C. Hội sinh và hợp tác
D. Hội sinh và cộng sinh
- Câu 17 : Ví dụ nào sau đây không phải ứng dụng khống chế sinh học?
A. Nuôi cá để diệt bọ gậy
B. Dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân hại lúa
C. Cây bông mang gen kháng sâu bệnh của vi khuẩn
D. Nuôi mèo để diệt chuột
- Câu 18 : Ví dụ nào sau đây là ứng dụng khống chế sinh học?
A. Nuôi cá để diệt bọ gậy
B. Nuôi ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân hại lúa
C. Nuôi mèo để bắt chuột
D. Cả A, B và C
- Câu 19 : Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây trong quần xã?
A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ.
B. Quần thể cá chép và quần thể cá mè.
C. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào
D. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo
- Câu 20 : Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể:
A. cá rô phi và cá chép.
B. chim sâu và sâu đo.
C. ếch đồng và chim sẻ.
D. tôm và tép.
- Câu 21 : Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã biểu hiện ở
A. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ cao phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ tối thiểu phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) do sự tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
D. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định gần phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
- Câu 22 : Hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị các loài khác kìm hãm ở một mức độ nhất định gọi là hiện tượng
A. Cạnh tranh giữa các loài
B. Khống chế sinh học.
C. Cạnh tranh cùng loài.
D. Đấu tranh sinh tồn.
- Câu 23 : Cho các ví dụ
A. (2) và (3).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
- Câu 24 : Trong nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học để phòng trừ sâu hại cây bằng cách sử dụng:
A. thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật
B. thuốc trừ sâu hóa học
C. bẫy đèn
D. thiên địch
- Câu 25 : Người ta ứng dụng khống chế sinh học trong:
A. bảo vệ thực vật trong nông nghiệp
B. sản xuất phân bón
C. sản xuất chế phẩm sinh học
D. công nghiệp chế biến thực phẩm
- Câu 26 : Bảng dưới đây biểu hiện các mối quan hệ giữa 2 loài A và B: Hãy sắp xếp các mối quan hệ trên tương thích với các ví dụ dưới đây.
A. (1): tảo nở hoa và cá, (2): chim sáo và trâu sừng, (3): vi khuẩn và tảo thành địa y, (4): bò ăn cỏ.
B. (1): lúa và cây dại, (2): hải quỳ và cua, (3): cây phong lan và cây gỗ, (4): hổ ăn thỏ.
C. (1): dây tơ hồng bám lên cây khác, (2): rêu bám lên thân cây (3): vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ Đậu (4): loài kiến sống trên cây kiến.
D. (1): thỏ và chuột (2): nhạn bể và chim cò làm tổ tập đoàn, (3): cá ép sống bám trên cá lớn (4): tảo nở hoa và cá.
- Câu 27 : Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến:
A. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
B. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
C. Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã
D. Sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các loài trong quần xã.
- Câu 28 : Để giảm kích thước của quần thể ốc bươu vàng trong tự nhiên. Xét về mặt lí thuyết, cách nào trong số các cách nêu dưới đây đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất:
A. Thu nhặt, tiêu hủy càng nhiều ổ trứng của chúng càng tốt
B. Tìm kiếm và tiêu diệt ở tuổi trưởng thành
C. Nhân nuôi thiên địch (nếu có) và thả vào tự nhiên nơi có ốc bươu vàng sinh sống
D. Hạn chế nguồn thức ăn của chúng
- Câu 29 : Để giảm mạnh kích thước quần thể chuột trong thành phố, cách nào trong số các cách sau đây sẽ đem lại hiệu quả cao nhất và kinh tế nhất:
A. Dùng hoá chất tẩm vào thức ăn để tiêu diệt tất cả các con chuột ở mọi lứa tuổi.
B. Đặt bẫy để tiêu diệt càng nhiều càng tốt các con chuột đang ở độ tuổi sinh sản.
C. Cho chuột ăn thức ăn chứa hoá chất để chúng không sinh sản được.
D. Hạn chế tối đa nguồn thức ăn, chỗ ở của chúng.
- Câu 30 : Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về ưu điểm của biện pháp sử dụng loài thiên địch so với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 31 : Ưu điểm của biện pháp sử dụng loài thiên địch so với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học là?
A. Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.
B. Không gây ô nhiễm môi trường.
C. Sản phẩm nông nghiệp không bị tích trữ chất độc hại.
D. Cả A, B và C.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen