Thi online- Ôn tập phần di truyền quần thể số 3
- Câu 1 : Ở người, A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người da đen chiếm tỉ lệ 64%. Một cặp vợ chồng đều có da đen sinh đứa con đầu lòng có da trắng. Nếu họ sinh đức thứ hai thì xác suất để đứa thư hai có da trắng là:
A 64%
B
C
D 25%
- Câu 2 : Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có số người da đen chiếm tỉ lệ 75%. Ở trong quần thể này có một cặp vợ chồng da đen, xác suất để con đầu lòng của họ có da đen là:
A
B
C 85%
D
- Câu 3 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét 1 locut có hai alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu thân thấp (P) chiếm tỉ lệ 25% , sau 1 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của đời P là:
A 0,3AA : 0,45Aa : 0,25 aa
B 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa
C 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
D 0,1AA : 0,65Aa : 0,25aa
- Câu 4 : Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,525AA : 0,050 Aa : 0,425 aa. Cho rằng quần thể không phát sinh đột biến và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của P là:
A 0,25AA : 0,4Aa : 0,35aa
B 0,35AA : 0,4Aa : 0,25aa
C 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
D 0,375AA : 0,4Aa : 0,225aa
- Câu 5 : Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do:
A Các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới
B CLTN đào thải những kiểu hình có hại trong quần thể
C Thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể
D Sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
- Câu 6 : Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của định luật Hacđi - Vanbec ?
A Từ tỷ lệ các cá thể có biểu hiện tính trạng lặn đột biến có thể suy ra được tần số của alen lặn đột biến đó trong quần thể
B Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể
C Giải thích trong thiên nhiên có những quần thể đã được duy trì ổn định qua thời gian dài
D Giải thích hiện tượng tiến hoá nhỏ diễn ra trên cơ sở làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
- Câu 7 : Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,5; B có tần số 0,5. Tỉ lệ kiểu gen aaBb có trong quần thể là:
A 0,0625.
B 0,24.
C 0,50.
D 0,125.
- Câu 8 : Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,2AA : 0,8Aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F4 loại kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
A 10%.
B 20%.
C 5%
D 50%
- Câu 9 : Ở một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F2 loại kiểu gen AA chiếm tỉ lệ:
A 50%
B 52,5%
C 22,5%
D 56,25%.
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F2 là:
A 100% cây hoa đỏ.
B 96% cây hoa đỏ, 4% cây hoa trắng.
C 90% cây hoa đỏ, 10% cây hoa trắng.
D 85% cây hoa đỏ, 15% cây hoa trắng
- Câu 11 : Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 400 cá thể đực mang kiểu gen AA, 300 cá thể cái mang kiểu gen Aa, 300 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
A 0,495.
B 0,75.
C 0,46875.
D 0,25
- Câu 12 : Ở một loài côn trùng, gen B nằm trên NST thường quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Cho các con đực thân xám giao phối với các con cái thân đen được F1 có tỉ lệ 75% thân xám : 25% thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A 25 thân đen : 39 thân xám.
B 55 thân đen : 9 thân xám.
C 9 thân đen : 7 thân xám.
D 1 thân đen : 3 thân xám.
- Câu 13 : Gen A nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y có 12 alen. Trong điều kiện không có đột biến, quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen A?
A 12
B 13
C 66
D 78
- Câu 14 : Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST, trong đó gen A có 4 alen, gen B có 3 alen. Trong điều kiện không có đột biến, quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về cả hai gen A và B nói trên?
A 28
B 12
C 78
D 56
- Câu 15 : Ở quần thể lưỡng bội của một loài, xét gen A nằm trên NST thường có 20 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen đồng hợp về gen A là:
A 190
B 210
C 19
D 20
- Câu 16 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể của loài cây này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là:
A 14,06%.
B 56,25%.
C 75,0%
D 25%
- Câu 17 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 1500 hạt (gồm 400 hạt AA, 600 hạt Aa, 500 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là:
A 94,67%.
B 90,18%.
C 87,5%.
D 84%
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen