30 bài tập Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Du...
- Câu 1 : Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên Hải Nam Trung Bộ.?
A Tạo ra những thay đổi trong phân bố dân cư.
B Giúp đẩy mạnh sự giao lưu giữa các vùng khác.
C Nâng cao hiệu quả bảo vệ tài nguyên, môi trường.
D Làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ.
- Câu 2 : Thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển giao thông vận tải biển so với Bắc Trung Bộ là
A nhiều vũng, vịnh nước sâu và gần tuyến hàng hải quốc tế.
B có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng tổng hợp.
C có nhiều đảo thuận lợi cho các tàu thuyền neo đậu, trú ẩn.
D vùng biển ít chịu ảnh hưởng của bão, gió mùa Đông Bắc.
- Câu 3 : Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu là do có:
A nhiều vũng, vịnh, mực nước sâu, hiện tượng sa bồi không đáng kể.
B đường bờ biển dài, có nhiều đảo ven bờ.
C nhiều vũng, vịnh, sâu nối liền các cửa sông lớn.
D nền kinh tế phát triển, nhu cầu xây dựng cảng là rất lớn.
- Câu 4 : Các trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A Đà Nẵng, Quy Nhơn , Nha Trang.
B Đà Nẵng, Quy Nhơn, Phan Thiết
C Nha Trang, Phan Thiết, Quảng Ngãi
D Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết
- Câu 5 : Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có các nhà máy điện
A Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Yali
B Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Đrây Hling
C Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Đa Nhim
D Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Đồng Nai
- Câu 6 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Ở Duyên hải Nam Trung Bộ đi từ Bắc vào Nam ta gặp các bãi tắm nổi tiếng nào ?
A Sa Huỳnh , Quy Nhơn , Đại Lãnh , Nha Trang
B Non Nước , Đại Lãnh , Quy Nhơn , Nha Trang
C Đại Lãnh , Nha Trang , Non Nước , Sa Huỳnh
D Quy Nhơn , Nha Trang , Đại Lãnh , Sa Huỳnh
- Câu 7 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A Hội An.
B Đà Nẵng.
C Nha Trang.
D Quy Nhơn.
- Câu 8 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. Cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất vùng duyên hải Nam Trung Bộ là
A Đà Nẵng
B Quảng Ngãi
C Nha Trang
D Quy Nhơn
- Câu 9 : Thế mạnh không đúng với ngành khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là?
A Trữ lượng thủy sản lớn
B Các tỉnh đều có các bãi tôm bãi cá
C Có ngư trường trọng điểm
D Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh đầm phá
- Câu 10 : So với cả nước vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành kinh tế biển nào sau đây?
A Giao thông vận tải.
B Khai thác dầu khí.
C Nuôi trồng thủy sản.
D Du lịch biển – đảo.
- Câu 11 : Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều khởi sắc?
A Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B Nguồn nguyên liệu từ thủy sản dồi dào.
C Lao động có trình độ kĩ thuật cao.
D Tăng cường vốn đầu tư nước ngoài.
- Câu 12 : Ngành nuôi trồng thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là nhờ :
A Có vùng biển rộng lớn với nhiều bãi tôm, bãi cá, trữ lượng thuỷ sản lớn.
B Trong vùng có nhiều hồ thuỷ điện và hồ thuỷ lợi.
C Có đường biển dài với nhiều cửa sông, vũng vịnh, đầm phá.
D Khí hậu quanh năm nóng, ít biến động.
- Câu 13 : Ý nghĩa quan trọng nhất đối với Duyên hải Nam Trang Bộ khi xây dựng các tuyến đường ngang nối các cảng biển với Tây Nguyên là:
A phát triển kinh tế các huyện phía tây.
B mở rộng các vùng hậu phương cảng.
C xây dựng nhiều khu kinh tế cửa khẩu.
D hình thành thêm mạng lưới đồ thị mới.
- Câu 14 : Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải phát triển mạnh do
A tỉnh nào cũng giáp biển, vùng biển rộng.
B là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Campuchia.
C ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
D có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng.
- Câu 15 : Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì:
A Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
B Có thềm lục địa thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
C Không có bão lại không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
D Có những dãy núi ăn lan ra tận biển, đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh.
- Câu 16 : Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh cực Nam Trung, Bộ là
A địa hình phân hoá sâu sắc, nhiều núi cao, hẻm vực.
B cát bay lấn sâu vào làng mạc, ruộng đồng.
C thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió phơn và bão.
D lượng mưa ít dẫn đến thiếu nước, nhất là vào mùa khô.
- Câu 17 : Phát biểu nào sau đây đúng về vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ?
A Có các đồng bằng ven biển rộng, đất đai màu mỡ.
B Nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
C Ở ven biển điều kiện giao thông vận tải khó khăn.
D Trình độ thâm canh thấp, sử dụng nhiều lao động.
- Câu 18 : Vấn đề cấp thiết trong việc phát triển nghề cá của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A hạn chế nuôi trồng để bảo vệ môi trường biển
B khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
C không khai thác ven bờ, chỉ đánh bắt xa bờ
D giảm khai thác để duy trì sản lượng thủy sản
- Câu 19 : Lợi thế của Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ trong phát triển du lịch biển là
A đường bờ biển dài, khí hậu nóng quanh năm.
B dọc bờ biển có nhiều bãi tắm và vịnh biển đẹp.
C nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu nóng quanh năm.
D vùng biển rộng với nhiều đảo gần bờ và xa bờ.
- Câu 20 : Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc phát triển các tuyến đường ngang không có ý nghĩa
A góp phần nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu.
B đẩy mạnh sự giao lưu với vùng Tây Nguyên.
C đẩy mạnh sự giao lưu với khu vực Đông Bắc Thái Lan và Nam Lào.
D đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với thành phố Hồ Chí Minh.
- Câu 21 : Ở Duyên hải Nam Trung Bộ giải pháp quan trọng nhất để tạo ra nhiều sản phẩm thực phẩm là
A tích cực bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
B đẩy mạnh phát triển thủy sản.
C mở rộng công nghiệp chế biến.
D đẩy mạnh phát triển nông nghiệp
- Câu 22 : Giải pháp chủ yếu để tăng lượng khách du lịch quốc tế đến với Duyên hải Nam Trung Bộ lã
A đầu tư cơ sở hạ tầng, tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch.
B tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch, bảo vệ môi trường.
C bảo vệ môi trường, phát triển đa dạng các loại hình du lịch.
D phát triển đa dạng các loại hình du lịch, đầu tư cơ sở hạ tầng.
- Câu 23 : Nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A vị trí địa lí thuận lợi.
B giàu tài nguyên thiên nhiên.
C thị trường tiêu thụ lớn.
D cơ sở vật chất hiện đại.
- Câu 24 : Ý nghĩa nào sau đây không đúng với việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A Hình thành cơ cấu theo lãnh thổ từ tây sang đông.
B Thuận lợi để phát triển ngành du lịch và dịch vụ.
C Thu hút vốn đầu tư nước ngoài và phát triển công nghiệp.
D Tạo thế mở cửa cho vùng và phân công lao động mới.
- Câu 25 : Đồng bằng duyên hải miền Trung ngập sâu là do
A diện tích rừng đầu nguồn và rừng ven biển còn ít.
B mưa bão lớn, nước biển dâng, rừng bị tàn phá.
C triều cường làm nước tiêu thoát chậm.
D mưa lớn trong thời gian ngắn, sông ngắn.
- Câu 26 : Để tăng hệ số sử dụng đất nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp nào sau đây là chủ yếu?
A Xây dựng các hồ chứa nước và bảo vệ rừng đầu nguồn.
B Đầu tư công nghiệp chế biến các sản phẩm nông nghiệp.
C Tăng cường nâng cao chất lượng lao động nông nghiệp.
D Sử dụng nhiều giống cây thích nghi điều kiện của vùng.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)