Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Bộ phận hút nước chủ yếu của cây trên cạn là gì?
A Rễ, thân, lá
B Rễ, thân
C Thân, lá
D Rễ và hệ thống lông hút.
- Câu 2 : Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là:
A Nước và các ion khoáng
B Hợp chất hữu cơ
C Saccarôzơ và axit amin
D Hoocmon, vitamin.
- Câu 3 : Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởi:
A Cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin
B Cơ chế đóng mở khí khổng.
C Cơ chế cân bằng nước
D Cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.
- Câu 4 : Nguyên tố nào sau đây có chức năng là thành phần của protein, axit nuclêic, chất diệp lục, photpholipit, ATP, một số enzim, hoocmon sinh trưởng và vitamin?
A Nitơ
B Sắt
C Canxi
D Photpho.
- Câu 5 : Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu?
A Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này
B Trong O2
C Trong NADH và FADH2
D Mất dưới dạng nhiệt
- Câu 6 : Hệ tuần hoàn kép có ở những động vật nào?
A Chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú
B Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát
C Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và cá
D Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu
- Câu 7 : Hô hấp ngoài là:
A Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang
B Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.
C Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi
D Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
- Câu 8 : Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của quá trình chuyển hóa nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng? (1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện.(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện.(3) Giai đoạn (d) là bước trung gian làm tăng lượng đạm cho đất.(4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn amôn hóa thực hiện
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 9 : Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp của các cơ chế
A nguyên phân.
B nguyên phân, giảm phân và phân đôi.
C giảm phân và thụ tinh.
D nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
- Câu 10 : Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi… Có các ổ sinh thái khác nhau nhằm mục đích gì?
A làm tăng tính đa dạng sinh học cho ao
B giảm sự lây lan của dịch bệnh
C tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong ao
D tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài
- Câu 11 : Những sinh vật nào sau đây có thể đứng đầu chuỗi thức ăn?(1) Sinh vật sản xuất (2) sinh vật tiêu thụ cấp 2(3) sinh vật tiêu thụ cấp 3 (4) sinh vật phân giải
A 1,2
B 1,2,3
C 3,4
D 1,4
- Câu 12 : Ở người, bệnh nào dưới đây tuân theo quy luật di truyền chéo?
A bệnh máu khó đông
B bệnh bạch tạng
C bệnh câm điếc bẩm sinh
D hội chứng có túm lông ở tai
- Câu 13 : Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r quy định hạt trắng. Thể 3 tạo ra 2 loại giao tử là (n+1) và n. Tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh còn hạt phấn thì không có khả năng này. Phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là:
A 3 đỏ: 1 trắng
B 1 đỏ: 3 trắng
C 2 đỏ: 1 trắng
D 1 đỏ: 2 trắng
- Câu 14 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình sinh địa hóa và sinh quyển?(I) Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.(II) Trong thiên nhiên có khoảng 25 nguyên tố cần thiết cho cơ thể sống.(III) Nitơ chiếm 79% thể tích khí quyển và là một khí trơ.(IV) Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 15 : Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thụ được toàn cây hoa đỏ. Cho tự thụ phấn, thu được 158 cây , trong đó có 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở là:
A 1:2:1:2:4:2:1:1:1
B 4:2:2:2:2:1:1:1:1
C 1:2:1:1:2:1:1:2:1
D 3:3:1:1:3:3:1:1:1
- Câu 16 : Trong chu trình cacbon, từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình nào?
A hô hấp của sinh vật
B quang hợp ở sinh vật tự dưỡng
C phân giải chất hữu cơ
D thẩm thấu
- Câu 17 : Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng:Tổ hợp ghép đúng là:
A 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5-e.
B 1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5-e.
C 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.
D 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.
- Câu 18 : Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn.Chọn đúng là:
A (4), (5).
B (1), (2), (3).
C (1), (2), (3), (4), (5)
D (1), (3), (4), (5).
- Câu 19 : Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\) trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.(2) Cơ thể đực có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\) xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)\(\frac{{{\rm{De}}}}{{{\rm{dE}}}}\) đều không xảy ra hoán vị gen.(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\) , trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 20 : Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên?
A Hội chứng người Tơcnơ.
B Hội chứng AIDS
C Bệnh hồng cầu hình liềm.
D Bệnh bạch tạng.
- Câu 21 : Hai quần thể thực vật cùng loài sống trong một khu vực địa lí, thích nghi với những điều kiện độ ẩm khác nhau. Qua thời gian dài đã cách li sinh sản, hình thành loài mới. Đây là hình thành loài
A nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa
B khác khu vực địa lí.
C bằng cách li tập tính
D bằng cách li sinh thái.
- Câu 22 : Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: dd ; tế bào thứ hai: Dd. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
A số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
B số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.
D số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
- Câu 23 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Trong quá trình tiến hóa, số loại alen trong quần thể có thể tăng lên hoặc giảm đi
B Chỉ những nhân tố làm biến đổi đồng thời cả tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể mới được coi là nhân tố tiến hóa.
C Cách li làm tăng cường sự sai khác về vốn gen giữa các quần thể.
D Đột biến và giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa.
- Câu 24 : Năm 1953,S.Milơ(S.Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.
B các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C .các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.
D ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên.
- Câu 25 : Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng khi nói về sự di truyền của tính trạng?(1)Trong cùng một tế bào, các tính trạng di truyền liên kết với nhau.(2) Khi gen bị đột biến thì quy luật di truyền của tính trạng sẽ bị thay đổi.(3) Mỗi tính trạng chỉ di truyền theo quy luật xác định và đặc trưng cho loài.(4) Tính trạng chất lượng thường do nhiều cặp gen tương tác cộng gộp qui định.(5) Hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi mối quan hệ giữa các tính trạng.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 26 : Trong các dạng tài nguyên được kể tên sau đây, có bao nhiêu dạng tài nguyên tái sinh?(1) Khoáng sản. (2) Năng lượng sóng biển và năng lượng thuỷ triều.(3) Sinh vật. (4) Năng lượng mặt trời.(5) Đất và không khí sạch. (6) Nước.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 27 : Cho các thông tin sau:(1) Vi khuẩn thường sống trong các môi trường có nhiều tác nhân gây đột biến.(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết cácđột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A (2), (3).
B (1), (4).
C (3), (4)
D (2), (4).
- Câu 28 : Xét các nhóm loài thực vật: (1) Các loài thực vật thân thảo có mô dậu phát triển, biểu bì dày.(2) Các loài thực vật thân thảo có mô dậu kém phát triển, biểu bì mỏng.(3) Các loài thực vật thân gỗ có lá dày, mô dậu phát triển, biểu bì dày.(4) Các loài thực vật thân cây bụi có mô dậu phát triển, biểu bì dày. Nhóm loài xuất hiện đầu tiên trong quá trình diễn thế nguyên sinh là:
A (1)
B (2)
C (3)
D (4)
- Câu 29 : Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen?(1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính.(2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽluôn biểu hiện ngay ở thế hệ sau và di truyền được sinh sản hữu tính.(3) Đột biến genlặn xảy ra trong tế bào chấtcủa tế bào xôma sẽ không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình và không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính.(4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị xảy ra đột biến.(5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 30 : Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao gồm các bước: (1) tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu.(2) chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.(3) nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo.(4) lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.(5) chuyển phôi đã phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể. Thứ tự các bước tiến hành là:
A (2)→(1)→(3)→(4)→(5).
B (3)→(2)→(1)→(4)→(5).
C (1)→(2)→(3)→(4)→(5).
D (1)→(3)→(2)→(4)→(5)
- Câu 31 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây làkhông đúng khi nói về các cơ chế di truyền ở vi khuẩn?(1) Mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất.(2) Quá trình nhân đôivà phiên mã đều cần có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.(3) Mỗi gen tổng hợp ra một ARN luôn có chiều dài đúng bằng chiều dài của vùng mã hóa trên gen.(4) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.(5) Các gen trên ADN vùng nhân luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 32 : Cho các ví dụ minh họa sau: (1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa. (2) Các con cá sống trong cùng một ao. (3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. (4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ. (5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh. (6) Các con chuột trong vườn nhà.Có bao nhiêu ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật?
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 33 : Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.(5) Trùng roi sống trong ruột mối.Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 34 : Một đột biến điểm loại thay thế cặp nulêôtit xảy ra ở E.coli nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình. Cho các nguyên nhân sau đây:(1) Do tính thoái hóa của mã di truyền.(2) Do đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn.(3)Dođột biến xảy ra ở các đoạn intron trên gen cấu trúc.(4) Đột biến xảy ra tại mã mở đầu của gen.(5) Đột biến xảy ra tại vùng khởi động của gen.Có bao nhiêu nguyên nhân là đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 35 : Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được được mô tả ở hình sau đây:Một số kết luận được rút ra như sau:(1)Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.(2) Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau.(3) Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST.(4) Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính.(5) Cơ thể này không bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.(6) Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n=4.Số kết luận đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 36 : Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng, prôtêin và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có 4 phát biểu dưới đây: (1) Nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ có kiểu gen đồng hợp lặn sẽ sống sót. (2) Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành. (3) Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng. (4) Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X. Các phát biểu đúng là:
A (1), (3) và (4)
B (1), (2) và (3)
C (2), (3) và (4)
D (1), (2) và (4).
- Câu 37 : Cho hai giống đậu Hà Lan thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1 100% hoa mọc ở trục, màu đỏ (đối lập với kiểu hình này là hoa mọc ở đỉnh, màu trắng). Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, giả sử ở F2 thu được 1000 cây thì theo lý thuyết, số cây khi tự thụ phấn có thể cho các hạt nảy mầm thành các cây có hoa mọc ở đỉnh và màu đỏ là bao nhiêu nếu có sự phân li độc lập của hai tính trạng đã cho?
A 500
B 125
C 188.
D 563.
- Câu 38 : Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có: Cỏ → châu chấu → cá rô. Nếu tổng năng lượng của cỏ là kcal, tổng năng lượng của châu chấu là kcal, tổng năng lượng của cá rô là kcal. Hiệu suất sinh thái của cá rô và của châu chấu lần lượt là
A 1,8% và 6,4%
B 6,4% và 1,8%.
C 4,6% và 4,1%
D 4,1% và 4,6%.
- Câu 39 : Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây F1 khi tự thụ phấn cho tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao, quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến.
A 0,71%
B 19,29%
C 18,75%.
D 17,14%.
- Câu 40 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 41 : Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn các thể đột biến ở F1 cho tạp giao thu được F2. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?(1) Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen.(2) Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng.(3) Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144.(4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 42 : Ở một loài thực vật, alen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng), alen a không có chức năng này. Alen D qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 12%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Kiểu gen của F1 là hoặc .(2) Tần số hoán vị gen là 40%.(3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1có 14 kiểu gen qui định.(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 43 : Ở chim P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 70 chim lông dài, xoăn; 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số hoán vị gen của chim F1 lần lượt là:
A , 20%
B , 5%.
C , 20%
D , 10%
- Câu 44 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1có thể là:a) 3 đỏ : 1 vàng. b) 19 đỏ : 1 vàng. c) 11 đỏ : 1 vàng. d) 7 đỏ : 1 vàng.e) 15 đỏ : 1 vàng. f) 100% đỏ. g) 13 đỏ : 3 vàng. h) 5 đỏ : 1 vàng.Tổ hợp đáp án đúng gồm:
A c, d, e, g, h.
B a, d, e, f, g.
C b, c, d, f, h.
D a, b, c, e, f.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen