Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường C...
- Câu 1 : Khi nói về các chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó
B Cacbon được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã dưới dạng chất hữu cơ
C Chỉ có một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích
D Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch
- Câu 2 : Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là:
A Đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen
B Đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
C Đều làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể theo một hướng xác định
D Đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi
- Câu 3 : Xét các dạng đột biến sau:(1) Mất đoạn NST(2) Lặp đoạn NST(3) Chuyển đoạn không tương hỗ(4) Đảo đoạn NST(5) Thể mộtCó bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 4 : Phát biểu nào sau đây về quá trình phiên mã là không đúng?
A ARN polimeraza trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới theo chiều 5’-3’
B Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có thể diễn ra trong nhân hoặc ngoài nhân
C Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã
D Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực
- Câu 5 : Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên AND ti thể qui định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một người con không bị bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên là do:
A Gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường
B Gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con
C Gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con
D Con đã được nhận gen bình thường từ bố
- Câu 6 : Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở đời F2?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 7 : Có bao nhiêu tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một phần của quần thể giao phối?(1) Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê(2) Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ(3) Những con ong thợ lấy mật ở vườn hoa(4) Những con cá sống trong cùng một cái hồ(5) Những con voi ở khu bảo tồn Yok Đôn
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 8 : Loại phân tử nào sau đây không chứa liên kết hidro?
A Protein
B tARN
C mARN
D AND
- Câu 9 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công nghệ gen?
A Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lí bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau
B Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc một số tế bào nhân tạo
C Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào
D Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận
- Câu 10 : Hệ sinh thái nào sau đây có mức độ khô hạn nhất vùng ôn đới?
A Thảo nguyên
B Rừng Địa Trung Hải
C Hoang mạc
D Savan
- Câu 11 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai?
A Để tạo được con lai, có thể sử dụng nhiều hơn lai hai dòng thuần chủng khác nhau
B Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế
C Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ
D Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau
- Câu 12 : Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp(3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy(4) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn tự nhiên(5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 13 : Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây là đúng?
A Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể
B Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể
C Quan hệ cạnh tranh thường dẫn đến sự diệt vong quần thể do làm giảm số lượng cá thể xuống dưới mức tối thiểu
D Khi số lượng cá thể của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì cạnh tranh giữa các cá thể tăng lên
- Câu 14 : Phát biểu nào sau đây không đúng về quan niệm của Dacuyn?
A Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền sinh vật
B Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa
C Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biển đổi trên cơ thể sinh vật
D Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung
- Câu 15 : Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm:(1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ(2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau(3) Không chứa các gen lặn có hạiPhương án đúng là:
A 1, 3
B 1, 2, 3
C 1, 2
D 2, 3
- Câu 16 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen b quy định quả dài, kiểu gen Bb quy định quả bầu dục. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, bầu dục chiếm 25%. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A 6
B 7
C 4
D 5
- Câu 17 : Một học sinh khi quan sát sơ đồ bên dưới đã rút ra một số nhận xét như sau :1-Loài 2 không bị đột biến trong quá trình phát sinh các giao tử2-Có thể đã xảy ra hai lần không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phát sinh giao tử3-Cá thể mang 3 đặc điểm của cả hai loài 1 và 2 nhưng thường bất thụ 4- Cá thể 4 có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và được xem là loài mới5-Cá thể 4 có kiểu gen đồng hợp về tất cả cặp genSố nhận xét chính xác là:
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 18 : Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng , đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là : 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?
A Tỉ lệ lông hung thu được là
B Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là
C Tỉ lệ con đực lông hung là
D Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là
- Câu 19 : Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen AabbDd, cá thể thứ hai có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây :1-Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen2-Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được dòng thuần chủng3-Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AabbDdMmEe4-Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các cặp genSố phát biểu không đúng là
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 20 : ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2,A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa màu xanh > A3 quy định hoa trắng ). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng coxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và các cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F3?
A Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh
B Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng
C Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là
D Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng
- Câu 21 : Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau :1- Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài2- Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài3- Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn4-Khi nhiệt độ xuống dưới 100C thì chỉ có một loài có khả năng sống sótSố phát biểu đúng là :
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 22 : Ở một loài thực vật alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nêu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng ), alen a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp len B,b nằm trên NST số 1 , cặp len A,a và D,d cùng nằm trên NST 2 . Cho một cây hoa trắng thân cao giao phân với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình,đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1% . Biết rằng nếu có hoán vị gen thì tần số của hai giới bằng nhau.Tần số hoán vị gen có thể là :
A 20 %
B 16 %
C 40 %
D 8 %
- Câu 23 : Xét hai tế bào sinh tinh ở một loài (2n=8) có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình giảm phân, trong đó ở mỗi TB đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Aa không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào 2, còn các NST khác đều phân li bình thường . Số loại giao tử tối đa được hình thành là:
A 4
B 6
C 8
D 16
- Câu 24 : Ở một loài thưc vật,alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1.Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2 . Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó có kiểu hình thân cao, hoa vàng , quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây không đúng ?1-Tần số hoán vị gen là 20%2-Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng quả dài3-Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%4-Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 25 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về đột biến gen ?1-Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là 1 cặp nucleotit trong gen2-Đột biến gen xảy ra tại những cặp nucleotit khác nhau luôn làm phát sinh các alen mới3-Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật4-Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen5-Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào6-Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 26 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?1-Chuỗi thức ăn được bắt đầu từ sinh vật sản xuất thường chiếm ưu thế trong các hệ sinh thái trẻ2-Mỗi loài sinh vật có thể đứng ở nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau trong lưới thức ăn Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi3-Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn4- Lưới thức ăn của vùng có vĩ độ thấp thường kém đa dạng hơn ở vùng có vĩ độ cao
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 27 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mã di truyền là đúng?(1) Có 64 mã bộ ba mã hóa, mã hóa cho khoảng 20 loại axit amin khác nhau(2) Các mã di truyền có nucleotit thứ hai giống nhau luôn cùng mã hóa cho một axit amin(3) Các mã di truyền cùng mã hóa cho một axit amin chỉ sai khác ở nucleotit thứ 3 trong bộ mã hóa(4) Trên 1 mARN ở sinh vật nhân sơ có thể có nhiều bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc(5) Mã di truyền luôn được đọc liên tục trên mARN theo một chiều xác định từ 5’-3’ và không gối lên nhau.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 28 : Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen?(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X(2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A(3) Thêm một cặp nucleotit(4) Đảo vị trí các cặp nucleotit
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 29 : Ở môt loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen (A,a và B,b) nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó mỗi alen trội làm chiều cao của cây tăng lên 10cm, tính trạng màu hoa do một cặp gen (D,d) quy định, trong đó D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d quy định hoa trắng. Phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd x AABbbbDddd thu được đời F1. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu hình và số loại kiểu gen lần lượt là
A 18 và 80
B 16 và 80
C 18 và 45
D 20 và 45
- Câu 30 : Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại 1 điểm ở hai cặp NST có thể tạo ra tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Có 4 hợp tử bình thường của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp với số lần bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong một lần nguyên phân đã xảy ra một lần thoi vô sắc không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường sau khi kết thúc quá trình nguyên phân và lần nguyên phân bị xảy ra đột biến lần lượt là:
A 480 và 3
B 480 và 2
C 240 và 2
D 240 và 3
- Câu 31 : Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) và một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ; 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F2. Xác suất để chọn được 3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?
A 27,34%
B 66,99%
C 24,41%
D 71, 09%
- Câu 32 : Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân bình thường giao tử, trong đó chỉ có 1 tế bào có xảy ra hiện tượng hóan vị gen thì tỉ lệ các loại giao tử nào sau đây có thể xuất hiện?
A 2:2:2:2:1:1:1:1
B 3:3:1:1:2:2
C 3:3:1:1:1:1:1:1
D 5:5:1:1
- Câu 33 : Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A qui định khả năng sống được trên đất nhiễm mặn, a không có khả năng này. Một locut gen khác có alen B qui định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định màu hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Người ta chuyển một quần thể P đang ở trạng thái cân bằng từ môi trường bình thường sang môi trường đất nhiễm mặn. Khi thống kê toàn bộ số cây ở thế hệ F3, người ta nhận thấy có 25 cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 768 số cây sống và cho hoa màu đỏ, 432 cây sống và cho hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, khi sống trên môi trường có đất nhiễm mặn, tỷ lệ cây dị hợp về cả hai cặp gen ở quần thể P là:
A 18%
B 19,2%
C 16%
D 15,36%
- Câu 34 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với quan điểm hiện tại về chọn lọc tự nhiên?(1) Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể sau một số thế hệ.(2) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tấn số alen của quần thể sinh vật nhân sơ chậm hơn so với các sinh vật nhân thực lưỡng bội.(3) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định bằng cách tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật.(4) Khi môi trường sống ổn định thì chọn lọc tự nhiên không thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.(5) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có khả năng định hướng cho quá trình tiến hóa.
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 35 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường qui định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X qui định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố mẹ đều bình thường, có chú bị bệnh bạch tạng nhưng ông bà nội đều bình thường. Những người khác trong gia đình đều bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang alen gây bệnh là bao nhiêu? Biết rằng mẹ của người chồng không mang alen gây bệnh bạch tạng.
A 70,59%
B 29,41%
C 13,89%
D 86,11%
- Câu 36 : Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?
A Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900kcal/m2/ngày.
B Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.
C Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày.
D Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.
- Câu 37 : Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây đúng về F1?
A Cây quả tròn, hạt nhăn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
B Cây quả dẹt, hạt trơn chiếm tỉ lệ 30%
C Tổng tỉ lệ cây hạt dẹt, nhăn và hạt dẹt, trơn là 75%
D Cây dẹt, trơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 15%
- Câu 38 : Ở một loài cá , tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ , to thuần chủng với cá vảy trắng , nhỏ thu được F1 đồng loại có kiểu hình vảy đỏ to . Cho con cái F1 lai phân tích tu được như sauỞ giới đực : 121 vảy trắng , nhỏ : 118 vảy trắng , to : 42 vảy đỏ , nhỏ : 39 vảy đỏ , to .Ở giới cái : 243 vảy trắng , nhỏ : 82 vảy đỏ , nhỏ .Biết ở loài này , con cái là thể dị giao tử , con đực là giới đồng giao . Nếu cho những con cái chỉ chọn những con cá vảy trắng , nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá thể cái có kiểu hình vảy trắng , nhỏ không chứa alen trội là bao nhiêu
A 1/12
B 1/9
C 1/18
D 1/6
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen