Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 13 (...
- Câu 1 : Nhịp tim trung bình là:
A 75 lần/phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
B 85 lần/ phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
C 75 lần/phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
D 65 lần/phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
- Câu 2 : Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:- IAIA, IAIO qui định máu A. - IBIB, IBIO qui định máu B.- IAIB qui định máu AB. - IOIO qui định máu O.Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là
A IAIB (máu AB).
B IAIA hoặcIAIO (máu A).
C IBIB hoặc IBIO(máu B).
D IOIO (máu O).
- Câu 3 : Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm × aaXMY?
A Con trai thuận tay phải, mù màu.
B Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
C Con gái thuận tay phải, mù màu.
D Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
- Câu 4 : Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?
A Chữa trị được mọi dị tật do rối loạn di truyền.
B Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di truyền trên người.
C Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người.
D Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền.
- Câu 5 : Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là.
A 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng
B 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng.
C 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng.
D 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng.
- Câu 6 : Gen có 90 chu kì xoắn và tỉ lệ \(\frac{{X + G}}{{A + T}} = 1,5\) .Mạch thứ I (mạch bổ sung) của gen có 90 N loại T và × =40% số Nucleotit mỗi mạch .Gen phiên mã cần được cung cấp 450 rNucleotit loại U . Số rNucleotit mỗi loại A,U,G,X môi trường cần cung cấp cho quá trình phiên mã lần lượt là.
A 1350,450 ,900,1800
B 90 ,270 ,360 ,180
C 450,1350 ,1800 ,900
D 270 ,90,180 , 360
- Câu 7 : Tính trạng thân xám (A), cánh dài(B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt(b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi cái (AB/ab) XD Xd với ruồi đực (AB/ab) XD Y được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, cụt, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?
A 96 tế bào.
B 120 tế bào
C 40 tế bào
D 32 tế bào.
- Câu 8 : Phép lai thuận nghịch là
A phép lai theo hai hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính dạng đó làm mẹ.
B phép lai trở lại của con lai có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn để xác định kiểu gen của cá thể trội.
C phép lai trở lại của con lai có kiểu hình lặn với cá thể có kiểu hình trội để xác định kiểu gen của cá thể trội.
D phép lai giữa các cá thể F1 với nhau để xác định sự phân li của các tính trạng.
- Câu 9 : Nếu P thuần chủng về hai cặp gen tương phản phân li độc lập thì tỉ lệ của các thể đồng hợp thu được ở F2 là
A 12,5%.
B 18,75%.
C 25%
D 37,5%
- Câu 10 : Cây có kiểu gen AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử trội về tất cả các cặp alen trên tổng số các cá thể là bao nhiêu? Biết rằng các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau.
A 1/128.
B 1/256
C 1/64
D 1/512
- Câu 11 : Khi cho một cây P tự thụ phấn, người ta thu được F1 có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25 cây có quả dài. Nếu cho cây P nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở con lai bằng
A 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài.
B 6 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài.
C 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài
D 15 quả dẹt : 1 quả dài.
- Câu 12 : Cho con cái (XX) lông dài (D), đen (Đ) thuần chủng lai với con đực (XY) lông ngắn (N), trắng (T) được F1 đều lông dài đen. Cho con đực F1 lai phân tích được Fb : 180 con cái lông ngắn, đen : 180 con đực lông ngắn, trắng : 60 con cái lông dài, đen : 60 con đực lông dài, trắng. Cho con cái F1 lai phân tích thì kết quả của phép lai là.
A 1cái N, Đ : 1 cái N, T : 1 cái D, Đ : 1 cái D, T : 1 đực N, Đ : 1 đực N, T : 1 đực D, Đ : 1 đực D, T
B 1cái N, Đ : 1 cái N, T : 3 cái D, Đ : 3 cái D, T : 1 đực N, Đ : 1 đực N, T : 3 đực D, Đ : 3 đực D, T
C 3cái N, Đ : 3 đực N, T : 1 cái D, Đ : 1 đực D, T
D 3cái N, Đ : 3 cái N, T : 1 cái D, Đ : 1 cái D, T : 3 đực N, Đ : 3 đực N, T : 1 đực D, Đ : 1 đực D, T
- Câu 13 : Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng.
A số cá thể có cùng một kiểu gen đó.
B số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó
C số alen có thể có trong kiểu gen đó
D số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
- Câu 14 : Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì.
A các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.
B chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
C các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
D hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống.
- Câu 15 : Dạng sinh vật được xem như “nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh học từ công nghệ gen là
A thể thực khuẩn.
B vi khuẩn.
C nấm men.
D xạ khuẩn.
- Câu 16 : Trong kỹ thuật chuyển gen, sau khi đưa phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (thường là vi khuẩn); hoạt động của ADN tái tổ hợp là
A đến kết hợp với nhiễm sắc thể của tế bào nhận.
B đến kết hợp với plasmit của tế bào nhận.
C tự nhân đôi cùng với quá trình sinh sản phân đôi của tế bào nhận.
D cả 3 hoạt động nói trên.
- Câu 17 : Các bệnh di truyền ở người phát sinh do cùng một dạng đột biến là
A mù màu và máu khó đông
B bệnh Đao và hồng cầu lưỡi liềm.
C bạch tạng và ung thư máu.
D ung thư máu và máu khó đông.
- Câu 18 : Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 32%
B Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
D Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
- Câu 19 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giản phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai : mẹ AABb × bố AaBb cho đời con tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A 6 kiểu gen
B 10 kiểu gen
C 12 kiểu gen
D 8 kiểu gen
- Câu 20 : Ý nghĩa của phân bố đồng đều là.
A Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
B Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại những điều kiện bất lợi của môi trường
C Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
D Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường
- Câu 21 : Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được nghiệm đúng trong thực tế là
A F1 có 27 kiểu gen.
B số loại giao tử của P là 8.
C F1 có 8 kiểu hình.
D F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng (1 : 2 : 1)3
- Câu 22 : Hội chứng Tơcnơ ở người có biểu hiện
A nữ, thiếu 1 nhiễm sắc thể giới tính.
B nam, thiếu 1 nhiễm sắc thể thường.
C nữ, thừa 1 nhiễm sắc thể thường.
D nam, thừa 1 nhiễm sắc thể giới tính.
- Câu 23 : Hai tỉ lệ kiểu hình thuộc hai kiểu tác động gen không alen khác nhau là
A 13 : 3 và 12 : 3 : 1.
B 9 : 7 và 13 : 3.
C 9 : 6 : 1 và 9 :7
D 9 : 3 : 3 : 1 và 9 : 7.
- Câu 24 : Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
A luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit.
B phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
D tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
- Câu 25 : Trong một quần thể thực vật (2n) xét 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường. A: qui định hoa tím là trội hoàn toàn so với a: qui định hoa trắng. Ở trạng thái cân bằng cây hoa trắng chiếm 16%. Đem toàn bộ cây hoa tím trong quần thể nầy tự thụ phấn. Hỏi tỉ lệ kiểu hình sau một thế hệ là.
A 45 tím : 4 trắng
B 24 tím : 4 trắng
C 36 tím : 4 trắng
D 94 tím : 4 trắng.
- Câu 26 : Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?1.Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội2. Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính , cấy truyền phôi3. Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật4. Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật cho nhân5. Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 27 : Khi nói về hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào.II. Máu đi từ động mạch sang mao mạch và theo tĩnh mạch trở về timIII. Máu chảy trong động mạch với áp lực trung bình hoặc cao.IV. Tốc độ máu chảy trong mạch nhanh.
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 28 : Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA+0,6Aa +0,2 aa=1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625aa = 1
B 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425aa = 1
C 0,25AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1
D 0,35 AA + 0,3 Aa + 0,35 aa = 1
- Câu 29 : Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch vì
A tổng tiết diện của mao mạch lớn.
B số lượng mao mạch lớn hơn.
C mao mạch thường ở xa tim.
D áp lực co bóp của tim giảm.
- Câu 30 : Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch của 1 gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số loại nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit loại X gấp 3 lần số số nucleotit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Số nucleotit loại A của gen là 224 nucleotit.II. Mạch 2 của gen có \(\frac{{\left( {{A_2} + {X_2}} \right)}}{{\left( {{T_2} + {G_2}} \right)}} = \frac{3}{2}\) III. Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của gen là %A = %T = 28,57%; %G = %X = 21,43%.IV. Mạch 1 của gen có \(\frac{{{A_1}}}{{\left( {{G_1} + {X_1}} \right)}} = \frac{1}{5}\)
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 31 : Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ?
A ức chế- cảm nhiễm
B kí sinh
C cộng sinh
D Hội sinh
- Câu 32 : Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo) . Hiệu suất sinh thái giữa bậc 1 và bậc 2 là
A 0,57%
B 0,92%
C 0,0052%
D 45,5%
- Câu 33 : Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 34 : Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tổ hoa đỏ của một loài thực vật là kết quả của một con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng.3 dòng đột biến thuần chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2 và trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp và tỷ lệ phân li kiểu hình đời con như sau.Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Kết quả này chứng tỏ rằng màu hoa do hai gen nằm trên 2 NST khác nhau quy định.II. Các cây F1 dị hợp tử về tất cả các gen quy định màu hoa.III. Cá thể F1 của phép lai 1 lai với cá thể trắng 3 sẽ cho tất cả đời con đều trắng.IV. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với F1 của phép lai 3 sẽ cho đời con có 1/4 là kiểu hình trắng.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 35 : Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên có tỉ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau: 0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB : 0,4aabb. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?1 – Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 2,48%.2 – Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 37.52%.3 – Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất.4 – Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 42,25%.
A 3
B 2
C 4
D 1
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen