Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường C...
- Câu 1 : Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loại thân xám mắt đỏ.Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen mắt đỏ.Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của quy luật nào sau đây?(1) Di truyền trội lặn hoàn toàn (2) Gen nằm trên NST X, di truyền chéo(3) Liên kết gen không hoàn toàn (4) Phân li độc lập
A (1), (3) và (4)
B (1), (2) và (4)
C (2), (3) và (4)
D (1), (2) và (3)
- Câu 2 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen quy định. Cho các cây thân cao (P) lai với các cây thân thấp thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 81,25% cây cao; 18,75% cây thấp. Trong số các cây cao , số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A 81,25%
B 50%
C 37,5%
D 62,5%
- Câu 3 : Theo lý thuyết, trường hợp nào sau đây sẽ dẫn tới làm tăng mật độ xuất cư của các cá thể trong quần thể?
A Môi trường dồi dào về nguồn sống nhưng mật độ cá theercuar quần thể quá thấp
B Môi trường cạn kiệt về nguồn sống và mật độ cá thể tăng cao
C Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, các cá thể xuất cư để tìm đến môi trường tốt hơn
D Kích thước quần thể ở mức độ phù hợp nhưng các cá thể cùng loài không có cạnh tranh
- Câu 4 : Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được các cá thể có mức phản ứng (kiểu gen) hoàn toàn giống tính trạng ban đầu?
A Nuôi cấy một mẩu mô tế bào thực vật thành các mô sẹo rồi cho phát triển thành cây.
B Dung hợp tế bào trần để tạo ra các tế bào lai rồi cho phát triển thành cây.
C Nuôi cấy các hạt phấn của loài ngẫu phối và gần lưỡng bội hóa rồi cho phát triển thành cây.
D Sử dụng công nghệ gen để chuyển một loại gen vào nhiều cá thể cùng loài.
- Câu 5 : Trong giảm phân, nguyên nhân dẫn tới mỗi alen phân li về một giao tử là do:
A Các NST trong cặp tương đồng phân li về hai cực tế bào.
B Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
C Trong tế bào, gen tồn tại thành từng cặp alen.
D Các gen nhân đôi thành các cặp alen.
- Câu 6 : Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang alen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%, trong số các giao tử cái thì giao tử mang alen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lý thuyết, trong số các cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ
A
B
C
D
- Câu 7 : Phát biểu nào sau đây không đúng về di truyền học người?
A Khi phân tích hoạt động của gen trong sự biểu hiện của khả năng trí tuệ cho thấy gen điều hòa đóng vai trò quan trọng hơn gen cấu trúc.
B Sự di truyền các tính trạng ở người cũng tuân theo các quy luật di truyền giống như các sinh vật khác.
C Có thể áp dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật và thực vật vào nghiên cứu di truyền người.
D Nghiên cứu di truyền học người gặp nhiều khó khăn do số lượng con người ít, thời gian một thế hệ kéo dài.
- Câu 8 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vât?(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể .(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 9 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về CLTN, phát biểu nào sau đây đúng?
A Khi CLTN chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cá thể đồng hợp trội và cá thể đồng hợp lặn.
B CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
C CLTN không chỉ đóng vai trò sang lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra kiểu hình thích nghi.
D CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản của những cá thể mang các đột biến trung tính, qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
- Câu 10 : Trong lịch sử phát triển của giới sinh vật, ở kỳ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
A Kỉ Pecmi
B Kỉ Đêvôn
C Kỉ Cacbon
D Kỉ Triat
- Câu 11 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:(1) AaBb × AAbb (2) AaBb × AABb (3) AaBb × Aabb(4) AaBB × aaBb (5) Aabb × Aabb (6) Aabb × AAbbTheo lý thuyết trong 6 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà ở đời con, mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen?
A 4 phép lai
B 3 phép lai
C 1 phép lai
D 2 phép lai
- Câu 12 : Cho ruồi giấm có kiểu gen giao phối với ruồi giấm có kiểu gen . Ở F1 thu được kiểu gen chiếm tỷ lệ 4,375%. Nếu cho ruồi cái lai phân tích thì thu được đời con, loại kiểu gen chiếm tỷ lệ :
A 10%
B 8,75%
C 3,75%
D 2,5%
- Câu 13 : Trong các mối quan hệ sinh thái sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó không có loài nào có lơi?(1) các cây hành, tỏi tiết các chất ra môi trường làm ảnh hưởng tới các loài khác.(2) Dây tơ hồng trên tán các cây trong rừng.(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.(4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.(5) Vi khuẩn sống trong nốt sần cây họ đậu.
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 14 : Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen nằm trong vùng không tương đồng của NST giới tính X. Alen A quy định vây đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vây trắng. Cho con cái vây trắng lai với con đực vây đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn con vây đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vây đỏ : 1 con vây trắng, tất cả các con vây trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
A Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vây trắng chiếm tỉ lệ 25%.
B Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vây đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
C F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1.
D Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vây đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
- Câu 15 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:(1) aaBbDd × AaBBdd. (2) AaBbDd × aabbDd. (3) AabbDd × aaBbdd.(4) aaBbDd × aabbDd. (5) AaBbDd × aabbDd. (6) AABbdd × AabbDd. (7) AabbDD × AabbDd. (8) AABbDd × Aabbdd.Theo lý thuyết, trong 8 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình trong đó mỗi loại chiếm 25%?
A 4
B 5
C 2
D 3
- Câu 16 : Vào kì đầu của giảm phân I nếu xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc hai NST không tương đồng sẽ dẫn đến loại đột biến:
A Mất đoạn và lặp đoạn.
B Chuyển đoạn.
C Đảo đoạn.
D Lệch bội.
- Câu 17 : Hoán vị gen
A Không làm thay đổi vị trí của các gen, chỉ làm thay đổitổ hợp các alen trên NST.
B Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit thuộc các cặp NST khác nhau.
C Có tần số không vượt quá 50% và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
D Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm phát sinh nhiều biến dị sơ caasplamf nguyên liệu cho tiến hóa.
- Câu 18 : Ở một quần thể thực vật, xét một gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3 trong đó A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2 và A3 ; alen A2 quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với A3; alen A3 quy định hoa màu trắng. Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có tần số của các alen A1:A2:A3 lần lượt là 0,3 : 0,2 : 0,5 . Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ: hoa vàng: hoa trắng ở trong quần thể này là:
A 9 : 4 : 25
B 3 : 2 : 5
C 51 : 24 : 25
D 54 : 21 : 25
- Câu 19 : Một quần xã có độ đa dạng cân bằng cao thì:
A Sự cạnh tranh giữa các quần thể sinh vật trong quần xã càng trở nên gay gắt.
B Tính ổn định của quần xã càng cao.
C Số lượng cá thể trong mỗi quần thể của quần xã ngày càng tăng lên.
D Sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong quần thể diễn ra mạnh mẽ, làm giảm sự đa dạng sinh học.
- Câu 20 : Các tính trạng năng suất thường được di truyền theo quy luật
A Tương tác bổ sung.
B Trội không hoàn toàn.
C Trội hoàn toàn.
D Tương tác cộng gộp.
- Câu 21 : Khi nói về đột biến đa bội, kết luận nào sao đây không đúng?
A Các đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
B Thể tam bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp 3 lần so với dạng đơn bội.
C Trong tự nhiên, cá thể thực vật và động vật đều có thể đột biến tứ bội với tỉ lệ như nhau.
D Ở đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó.
- Câu 22 : Khi nói về diễn thế sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã đỉnh cực.
B Quá trình diễn thế thứ sinh được bắt đầu từ môi trường đã có quần xã sinh sống và bao giờ cũng dẫn tới hình thành quần xã đỉnh cực.
C Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
D Diễn thế sinh thái xảy ra có thể do những nguyên nhân bên ngoài hoặc những nguyên nhân bên trong.
- Câu 23 : Một quần thể có thành phần kiểu gen 30% AA : 20% Aa : 50% aa. Tiến hành loại bỏ tất cả các cá thể có kiểu gen aa, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên với nhau thì theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể ở đời con là:
A 25% AA: 50% Aa: 25% aa.
B 81% AA: 18% Aa: 1% aa.
C 60%AA: 40% Aa.
D 64% AA: 32% Aa: 4% aa.
- Câu 24 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến nay giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng không thuần chủng thu được F2. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, ở F2 loại kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 25 : Trong một hệ sinh thái, quá trình nào sau đây sẽ dẫn tới giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng khai thác nguồn sống từ môi trường?
A Sự cộng sinh giữa các loài
B Sự phân li ở sinh thái của mỗi loài
C Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài
D Sự cạnh tranh cùng loài.
- Câu 26 : : Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng. Xét các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:(1) 100% cây hoa đỏ (2) 100% cây hoa hồng (3) 100% cây hoa trắng(4) 50% cây hoa đỏ, 50% cây hoa trắng (5) 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng(6) 16% cây hoa đỏ, 48% cây hoa hồng, 36% cây hoa trắng.Trong các quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A 1 quần thể
B 3 quần thể
C 2 quần thể
D 4 quần thể
- Câu 27 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực?
A Khi riboxom đầu tiên trong chuỗi polixom di chuyển trên mARN gặp tín hiệu kết thúc là một trong 3 bộ ba UAA, UAG, UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.
B Trên phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng phía trước bộ ba AUG có trình tự nhận biết đặc hiệu thì quá trình dịch mã được khởi đầu tại bộ ba AUG này.
C Riboxom di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ và các phân tử tARN mang axit amin ở đầu 5’AXX3’ đến dịch mã các bộ ba trên mARN.
D Enzim đặc hiệu và năng lượng ATP tham gia hoạt hóa axit amin trong nhân tế bào, sau đó phức hợp axit amin – tARN tham gia dịch mã ở tế bào chất.
- Câu 28 : Khi nói về các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Thể lệch bội có thể tạo ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng (2n) hình thành dạng thể khảm.
B Thể song nhị bội mang bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau và có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
C Trong tế bào của thể lục bôi, các NST đều tạo thành từng nhóm 6 chiếc tương đồng.
D Thể tứ bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng to, khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
- Câu 29 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây dị hợp Aa tự thụ phấn được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn được F2. Người ta thấy rằng ở trên các cây F1 có cây chỉ cho toàn hạt màu vàng, có những cây chỉ cho toàn hạt màu xanh, có những cây cho cả hai màu hạt vàng và hạt xanh. Theo lí thuyết, số cây có hạt màu xanh chiếm tỉ lệ
A 25%
B 37,5%
C 43,75%
D 75%
- Câu 30 : Trong các phát biểu sau về tiến hóa nhỏ, có mấy phát biểu sai?(1) tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.(2) quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.(3) sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện sự cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.(4) cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.(5) quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài mới.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 31 : Ở người, xét một bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng không gây bệnh. Người phụ nữ không mắc bệnh có em trai bị bệnh kết hôn với người đàn ông bình thường có em gái mắc bệnh này. Bố mẹ của cặp vợ chồng này không bị bệnh. Họ dự định sinh 3 người con, xác suất cả 3 đứa con của họ đều bị bệnh là:
A
B
C
D
- Câu 32 : Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
A Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch tổng hợp mới.
B Ở mạch khuôn 5’ 3’ , mạch mới được tổng hợp gián đoạn và cần nhiều đoạn mồi
C Ở mạch khuôn 3’ 5’, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.
D Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần đoạn mồi.
- Câu 33 : Mặc dù tần số đột biến ở mỗi gen là rất thấp nhưng đột biến gen vẫn là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:(1) ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng hơn so với đột biến NST.(2) số lượng gen trong quần thể rất lớn.(3) đột biến gen thường ở trạng thái lặn.(4) quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp.Có bao nhiêu giải thích trên đây là đúng?
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 34 : Cho các đặc điểm sau:(1) được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, U, G và X.(2) mỗi đơn phân gồm 3 thành phần: 1 đường cacbon, 1 nhóm photphat, 1 bazo nito.(3) có cấu trúc động mạch thẳng (4) gồm 2 chuỗi polinucleotit(5) liên kết giữa các nucleotit trong một mạch là liên kết photphodiesteNhững đặc điểm có cả ở ADN ở tế bào nhân sơ, ADN ở tế bào nhân thực và mARN là:
A (1), (3), (4)
B (2), (3) và (4)
C (1) và (5)
D (2) và (5)
- Câu 35 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai BbXDXd x BbXDY, loại kiểu hình lặn về tất cả các gen có tỉ lệ:
A 3,125%
B 6,25%
C 9,375%
D 4,6875%
- Câu 36 : Mặc dù không có chức năng gì nhưng các cơ quan thoái hóa vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ mà không bị CLTN đào thải. Giả thiết nào dưới đây không ủng hộ cho hiện tường trên?
A Cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
B Thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các cơ quan thoái hóa.
C Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng của cơ thể.
D Cơ quan thoái hóa là những cơ quan có hại cho cơ thể sinh vật.
- Câu 37 : Tiến hành lai giữa hai loài thực vật có kiểu gen AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa thu được thể đa bội. Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này
A AAbbddEE
B aabbddEE
C AABBDDEE
D AaBbDdEE
- Câu 38 : Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, gen quy định nhóm máu có 3 alen với tần số tương ứng là IA = 0,3; IB = 0,2; IO = 0,5. Gen quy định màu mắt có 2 alen: alen M quy định mắt nâu có tần số 0,4 và trội hoàn toàn so với alen m. Biết rằng hai locut này nằm trên 2 cặp NST khác nhau và tính trạng mắt nâu là tính trạng trội hoàn toàn. Người có nhóm máu AB và màu mắt nâu chiếm tỉ lệ:
A 2,4%
B 1,92%
C 3,84%
D 7,68%
- Câu 39 : Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi là rất giống nhau trong khi các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các bằng chứng tiến hóa cho thấy, tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với các thông tin trên?
A Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
B Người và dơi được tiến hoá nhờ CLTN, của cá voi được tiến hóa theo cơ chế của Lamac.
C CLTN trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong cấu tạo giải phẫu chi trước của cá voi.
D Tốc độ đột biến gen ở cá voi nhanh hơn so với ở người và dơi.
- Câu 40 : Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo ra được giống dâu tằm tam bội bằng cách:
A Nuôi cấy hạt phấn để tạo ra dòng đơn bội, gây tam bội hóa dòng đơn bội sẽ thu được các dòng tam bội.
B Gây đột biến ở giảm phân để tạo giao tử lưỡng bôi, cho giao tử lưỡng bội thụ tinh với giao tử đơn bội để tạo thể tam bội.
C Lưỡng bội hóa hạt phấn để tạo giao tử lưỡng bội, sau đó cho giao tử lưỡng bội thụ tinh với giao tử sau đơn bội để tạm thể tam bội.
D Tạo ra các giống dâu tằm tứ bội, sau đó lai các giống tứ bội với dạng lưỡng bội để tạo thể tam bội.
- Câu 41 : Người ta phát hiện có một đột biến lặn nằm trên NST thường ở chuột làm thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh. Một đàn chuột bố mẹ gồm 50 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số cá thể cái) khi ngẫu phối đã sinh được tổng số 1500 chuột con, trong đó có 15 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Nếu quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau, không có đột biến mới phát sinh thì theo lí thuyết, trong số 50 con chuột bố mẹ nối trên, có bao nhiêu cá thể có kiểu gen dị hợp?
A 20
B 9
C 10
D 5
- Câu 42 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau có tương tác theo kiểu bổ sung. Trong kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chỉ có một gen trội A hoặc B thì quy định hoa hồng, đồng hợp lặn aabb quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng được F1 có hai loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A 2 phép lai
B 1 phép lai
C 3 phép lai
D 14 phép lai
- Câu 43 : Trong quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit, loại tARN có bộ ba đối mã nào sau đây sẽ được sử dụng đầu tiên để vận chuyển axit amin tiến vào tiểu phân bé của riboxom?
A tARN có bộ ba đối mã 3’ AUG 5’
B tARN có bộ ba đối mã 3’ GUA 5’
C tARN có bộ ba đối mã 5’ XAU 3’
D tARN có bộ ba đối mã 5’ UAX 3’
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen