Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của sở giáo...
- Câu 1 : Ở loài lưỡng bội, để cho các alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
A Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn
B Số lượng cá thể đem lai phải lớn
C Bố mẹ đem lai phải thuần chủng
D Quá trình giảm phân xảy ra bình thường
- Câu 2 : Trong việc điều trị bệnh ở người bằng liệu pháp gen là thay thế gen bị đột biến trong cơ thể người bằng gen lành. Trong kỹ thuật này người ta sử dụng thể truyền là:
A Virut ôn hà sau khi đã làm giảm hoặc mất hoạt tính
B Virut sống trong cơ thể người sau khi đã loại bỏ gen gây bệnh
C Plasmit của vi khuận E.coli sống trong hệ tiêu hóa của người
D Virut hoặc plasmit của vi khuẩn sống trong cơ thể người
- Câu 3 : Trong quá trình điều hòa hoạt động của Operon. Khi môi trường không có Lactozơ thì protein ức chế bám vào vùng nào của Operon Lac?
A Vùng khởi động (P)
B Vùng vận hành (O)
C Vùng gen cấu trúc Z, Y, A
D Vùng gen điều hòa
- Câu 4 : Cấu trúc chung của một gen cấu trúc theo chiều 3' đến 5' bao gồm những vùng theo thứ tự:(1). Vùng mã hóa (2). Vùng mở đầu (3). Vùng điều hòa (4). Vùng kết thúc
A (3) → (1) → (4)
B (1) → (2) → (4)
C (2) → (1) → (4)
D (1) → (3) → (4)
- Câu 5 : Thành phần nào dưới đây có thể vắng trong một hệ sinh thái?
A Các nhân tố vô sinh
B Các nhân tố khí hậu
C Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt
D Cây xanh vá các nhóm vi sinh vật phân hủy
- Câu 6 : Yếu tố quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể là
A Tỉ lệ sinh – tử
B Di cư, nhập cư
C Mối quan hệ cạnh tranh
D Khống chế sinh học
- Câu 7 : Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà trong đó
A Số lượng cá thể duy trì ổn định qua các thế hệ trong quần thể đó
B Tần số alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ
C Tần số alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ
D Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ
- Câu 8 : Trình tự đúng về sự xuất hiện các dạng người cổ hóa thạch là
A Homo habilis → Homo neanderthalensis → Homo erectus
B Homo neanderthalensis → Homo habilis → Homo erectus
C Homo erectus → Homo habilis → Homo neanderthalensis
D Homo habilis → Homo erectus → Homo neanderthalensis
- Câu 9 : Một nhóm cá thể của một loài chim di cư từ đất liền ra đảo. Giả sử tất cả các cá thể đều đến đích an toàn và hình thành nên một quần thể mới. Nhân tố tiên hóa nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành loài này?
A Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên và đột biến
B Quá trình đột biến và giao phối không ngẫu nhiên
C Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gen
D Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên
- Câu 10 : Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó trong quần xã sinh vật là mối quan hệ
A dinh dưỡng
B Cạnh tranh, nơi ở
C Hợp tác, nơi ở
D Cộng sinh
- Câu 11 : Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất diễn ra theo trình tự(1). Hình thành các phân tử prôtêin, axit nuclêic, lipit.(2). Có khả năng phân đôi, trao đổi chất với môi trường, duy trì cấu trúc tương đối ổn định.(3). Xuất hiện cơ thể đơn bào.(4). Hình thành một số lipôxôm, côaxecva.(5). Tổng hợp các phân tử hữu cơ như axit amin, nuclêôtit.
A (5), (1), (4), (2), (3)
B (5), (1), (2), (4), (3).
C (5), (1), (2), (3), (4).
D (1), (4), (5), (3), (2).
- Câu 12 : Trong biển và đại dương, do khai thác, nhóm loài nào dễ lâm vào cảnh diệt vong nhất?
A Có kích thước cơ thể trung bình
B Có kích thước cơ thể lớn nhất
C Có kích thước cơ thể lớn
D Có kích thước cơ thể nhỏ
- Câu 13 : Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
A Mật độ
B Sức sinh sản
C Độ đa dạng
D Tỉ lệ đực, cái
- Câu 14 : Giống lúa vàng mang lại “niềm hi vọng” trong việc bảo vệ khoảng 1 đến 2 triệu bệnh nhân (đặc biệt là trẻ em) bị các rối loạn do thiếu vitamin A. Vì trong gạo của giống lúa này chứa - carôten, sau quá trình tiêu hóa ở người, - carôten được chuyển hóa thành vitamin A. Giống lúa này là thành quả của việc tạo giống bằng:
A Công nghệ tế bào
B Công nghệ chuyển gen
C Tạo giống từ nguồn biến dị tổ hợp
D Phương pháp gây đột biến
- Câu 15 : Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau.Hai loài gần nhau nhất là ..(I).. và xa nhau nhất là..(II)...
A (I) A và D; (II) B và C
B (I) B và D; (II) B và C
C (I) A và B; (II) C và D.
D (I) A và C; (II) B và D
- Câu 16 : Nếu một người mắc hội chứng Claiphentơ thì bộ NST của người này thuộc vào:
A Thể ba nhiễm kép
B Thể một nhiễm kép
C Thể ba nhiễm
D Thể một nhiễm
- Câu 17 : Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò
A Điều hòa các nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã
B Điều hòa tỉ lệ đực, cái ở các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã
C Điều hòa mật độ các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã
D Điều hòa nơi ở của các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã
- Câu 18 : Các quy luật di truyền phản ánh điều gì?
A Tỉ lệ các loại kiểu hình ở thế hệ lai
B Tỉ lệ các loại kiểu gen, tỉ lệ các loại kiểu hình ở thế hệ lai
C Con sinh ra có kiểu hình giống bố mẹ
D Xu thế tất yếu trong sự biểu hiện các tính trạng của bố mẹ ở các thế hệ con cháu
- Câu 19 : Người ta không dùng phương pháp nào để tạo ra sinh vật biến đổi gen?
A Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
B Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
C Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
D Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
- Câu 20 : Trùng roi Trichchomonas sống trong ruột mối có khảnăng phân giải xenlulozơ thành đường để nuôi sống cả hai. Ngược lại mối cung cấp xenlulozơ cho trùng roi phân giải. Quan hệ giữa trùng roi và mối là mối quan hệ:
A Cộng sinh
B Hội sinh
C Cạnh tranh
D Hợp tác
- Câu 21 : Chọn phát biểu không đúng?
A Đột biến mất đoạn được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST
B Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp T – A ở bộ ba thứ 6 của gen β-hemôglôbin đã làm thay thế axit amin Glutamin bằng Valin trên phân tử prôtêin
C Đột biến đảo gây nên sự sắp xếp lại của các gen, góp phần tạo sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong cùng một loài
D Dùng dòng côn trùng mang đột biến mất đoạn nhỏ làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng liệu pháp gen
- Câu 22 : Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền có thể là:(1). Plasmit (2). Vi khuẩn (3). Súng bắn gen(4). Virut (5). Vi tiêm (6). NST nhân tạo.
A (1), (4), (6)
B (1), (3), (4), (5)
C (3), (5)
D (1), (2), (4)
- Câu 23 : Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. Tần số tương đối của A và a lần lượt là:
A 0,4 và 0,6
B 0,5 và 0,5
C 0,6 và 0,4
D 0,3 và 0,7
- Câu 24 : Ở cà chua, A. đỏ >> a vàng. Cho cây 4n quả đỏ có KG AAAa giao phấn với cây 4n quả vàng thu được F1. Cho các cây quả đỏ F1 giao phấn với nhau thu được F2. Ở F2 cây quả đỏ chiếm tỉ lệ: (Biết các cây chỉ tạo giao tử 2n và các giao tử có sức sống ngang nhau)
A 15/16
B 8/9
C 35/56
D 3/4
- Câu 25 : Một quần thể ngẫu phối P ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen; A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Chọn ngẫu nhiên cây hoa đỏ từ quần thể P đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 2000 cây con thì có 125 cây là biến dị tổ hợp. Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể P là
A 12/49
B 2/5
C 5/7
D 8/11
- Câu 26 : Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa hoặc thành axit amin?
A Sinh vật sản xuất
B Sinh vật tiêu thụ bậc 2
C Sinh vật tiêu thụ bậc 1
D Sinh vật phân giải
- Câu 27 : Cho P thuần chủng về các cặp gen tương phản giao phấn với nhau thu được F1, sau đó cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 trong đó có 60 cây mang kiểu gen aabbdd. Tính theo lý thuyết, số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là
A 480 cây
B 240 cây
C 120 cây
D 300 cây
- Câu 28 : Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?
A AaBbDd
B AaBBDd
C AABbDd
D aaBBaa
- Câu 29 : Cho các nhóm sinh vật sau:(1). Thực vật có hạt trong các quần xã trên cạn(2). Cây tràm trong quần xã rừng U Minh(3). Bò rừng Bizông sống trong các quần xã ở đồng cỏ Bắc Mĩ(4). Cây cọ trong quần xã vùng đồi Phú Thọ(5). Cây lau, cây lách thường gặp trong các quần xã rừng mưa nhiệt đớiDạng sinh vật nào thuộc loài ưu thế?
A (5)
B (1), (3) và (5)
C (2), (4) và (5)
D (1) và (3)
- Câu 30 : Cây P có KG , trội lặn hoàn toàn và có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới. Cho cây P tự thụ phấn, số KG dị hợp có thể thu được ở đời con là
A 268
B 160
C 936
D 94
- Câu 31 : Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau: (P) 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn ở F3 là
A 49/640
B 177/640
C 324/640
D 161/ 640
- Câu 32 : Một tế bào của thể đột biến thuộc thể ba nguyên phân liên tiếp 5 lần đã lấy ở môi trường nội bào 279 NST. Loài này có thể có nhiều nhất bao nhiêu loại thể một khác nhau ?
A 5
B 10
C 8
D 4
- Câu 33 : Một cơ thể có KG AaBbDdEe. Nếu trong quá trình giảm phân, có 12% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Ee ở giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến mang gen ABDe với tỉ lệ
A 6,25%
B 5,5%
C 10,5%
D 0,75%
- Câu 34 : Một quần thể có 1500 cá thể, tỉ lệ sinh sản là 15%, tỉ lệ tử vong là 10%, tỉ lệ xuất cư là 0,6%, tỉ lệ nhập cư là 0,8%. Sau một năm, số lượng cá thể của quần thể là
A 1575
B 1587
C 1578
D 1557
- Câu 35 : Cho cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 3072 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm đã tạo ra tối đa 2048 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân của hợp tử nói trên là:
A 3n = 36
B 2n = 16
C 2n = 24
D 3n = 24
- Câu 36 : Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên, 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi giấm mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi là:
A 15
B 20
C 10
D 38
- Câu 37 : Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd khi giảm phân đã tạo ra 8 loại giao tử với số lượng như nhau: ABD = 20, aBD = 180, ABd = 20, aBd = 180,AbD= 180, abD = 20, Abd = 180, abd = 20. Biết rằng các gen đều nằm trên thường. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể thực vật trên là:
A Aa, f = 25%
B Dd, f = 10%
C Bb, f = 20%
D Bb, f = 25%
- Câu 38 : Cho sơ đồ phả hệ:Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh đứa con gái bình thường là:
A 23/26
B 1/12
C 11/24
D 11/12
- Câu 39 : Cho biết: A-B- và A-bb quy định hoa trắng, aaB- quy định hoa vàng, aabb quy định hoa tím. Alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Trong một phép lai P người ta thu được F1 có tỉ lệ KH: 4 hoa trắng, dài: 8 hoa trắng, tròn: 3 hoa vàng, quả tròn: 1 hoa tím, quả tròn. Kiểu gen của P có thể là
A Aax Aa
B Bb x Bb
C Aa x Aa hoặc Aa x Aa
D Bb x Bb hoặc Bb x Bb
- Câu 40 : Ở một loài thực vật, xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen có 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Xét phép lai P giữa 2 cây dị hợp và 2 cặp gen, gọi x là tỉ lệ số cây có kiểu hình lặn về 2 cặp gen ở F1. Biết quá trình phát sinh giao tử ở 2 cây là như nhau và xảy ra hoán vị gen ở cả 2 cây. Cho các kết luận sau:(1). Tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F1 là + x(2). Tỉ lệ cây mang 1 tính trạng trội ở F1 là - 2x(3). x không lớn hơn 6,25%(4). Tỉ lệ cây mang ít nhất một tính trạng trội ở F1 là 1 – xCó bao nhiêu kết luận đúng?
A 3
B 1
C 4
D 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen