Đề thi thử THPT QG môn Sinh - Cụm 5 trường THPT...
- Câu 1 : Có bao nhiêu trường hợp sau đây, gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình (Cho rằng đột biến không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật)?1 – Đột biến lặn phát sinh trong nguyên phân.2 – Đột biến phát sinh trong quá trình phân chia của ti thể.3 – Đột biến trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử.4 – Đột biến trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của hợp tử.5 – Đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X có ở giới dị giao tử.
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 2 : Đặc điểm nào sau đây không có ở cá xương?
A Trao đổi khí hiệu quả cao.
B Hiện tượng dòng chảy song song ngược chiều.
C Diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
D Máu đi từ tim là máu giàu oxi.
- Câu 3 : Theo quan điểm của Đác Uyn, sự đa dạng của sinh giới là kết quả của
A chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
B sự biến đổi liên tục theo điều kiện môi trường.
C chọn lọc tự nhiên dựa trên nguồn đột biến gen và biến dị tổ hợp.
D sự tích lũy ngẫu nhiên các đột biến trung tính.
- Câu 4 : Sự kết hợp giữa các giao tử mang n nhiễm sắc thể với giao tử mang (n – 2) nhiễm sắc thể sẽ cho ra thể đột biến dạng
A một nhiễm kép.
B khuyết nhiễm.
C khuyết nhiễm hoặc thể một kép.
D một nhiễm.
- Câu 5 : Yếu tố chi phối cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của các quần thể là
A mức tử vong trong quần thể.
B cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C nguồn sống từ môi trường.
D mức sinh sản của quần thể.
- Câu 6 : Sản phẩm không được tạo ra trong pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật là
A ATP.
B APG.
C O2.
D NADPH.
- Câu 7 : Quá trình giảm phân của một tế bào có kiểu gen Aa do rối loạn phân bào đã cho ra các loại giao tử AA, a, O. Số thoi phân bào được hình thành trong quá trình giảm phân của tế bào này là
A 1
B 3
C 0
D 2
- Câu 8 : Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của Operon Lac?
A Gen điều hòa.
B Vùng vận hành (O).
C Vùng khởi động (P).
D Gen cấu trúc Z.
- Câu 9 : Thực vật không thực hiện được quá trình nào sau đây?
A Khử NO3- thành NH4+.
B Chuyển hóa N2 thành NH4+.
C Đồng hóa NH3 thành axit amin.
D Amit hóa để chống độc NH3 cho cây.
- Câu 10 : Động vật nào sau đây có răng nanh phát triển?
A Hươu.
B Chó sói.
C Bò rừng.
D Thỏ.
- Câu 11 : Trong một chuỗi thức ăn
A phần lớn năng lượng bị thất thoát dưới dạng nhiệt.
B hiệu suất sử dụng năng lượng giảm dần ở các bậc dinh dưỡng.
C càng xa sinh vật sản xuất sinh khối của bậc dinh dưỡng càng cao.
D năng lượng hao phí ở các bậc dinh dưỡng là như nhau.
- Câu 12 : Nói về quá trình quang hợp ở thực vật, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1 – Sản phẩm cố định đầu tiên ở pha tối của thực vật CAM là hợp chất 4 cacbon. 2 – Pha tối ở thực vật C4 và thực vật CAM đều diễn ra ở lục lạp tế bào bao bó mạch. 3 – Cả 3 nhóm thực vật đều sử dụng chu trình Canvin để tổng hợp chất hữu cơ. 4 – Ở cùng nồng độ CO2 và cường độ chiếu sáng các nhóm thực vật có cường độ quang hợp như nhau. 5 – Thực vật C3 có hô hấp sáng nên năng suất thấp hơn so với thực vật C4.
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 13 : Trong quá trình phân giải glucose ở thực vật
A giai đoạn sử dụng oxi là chu trình Krep.
B đường phân diễn ra ở tế bào chất và chất nền ti thể.
C năng lượng được chiết rút từ từ ở nhiều giai đoạn.
D chu trình Krep giải phóng nhiều năng lượng ATP nhất.
- Câu 14 : Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức
A dịch mã.
B sau dịch mã.
C trước phiên mã.
D phiên mã.
- Câu 15 : Nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.
B Đột biến gen một khi đã phát sinh sẽ được truyền cho thế hệ sau.
C Đột biến gen có thể tạo ra alen mới trong quần thể.
D Đột biến gen có hại sẽ bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
- Câu 16 : Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không phát sinh đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, ứng với các quy luật di truyền khác nhau, trong các phát biểu sau đây có thể có bao nhiêu phát biểu đúng về kiểu hình ở Fa?(1) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 3 : 2 : 2.(2) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 1.(3) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 1 : 1 : 1 : 1.(4) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 9 : 6 : 1.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 17 : Một quần thể động vật đang có kích thước lớn đột ngột suy giảm số lượng nghiêm trọng chỉ còn một số ít cá thể. Từ những cá thể còn sót lại, sau một thời gian dài đã hình thành nên một quần thể mới có số lượng tương đương với quần thể ban đầu. Giả sử không có đột biến xảy ra, xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?1 – Quần thể đã chịu ảnh hưởng của yêu tố ngẫu nhiên.2 – Quần thể phục hồi có thể có vốn gen nghèo nàn hơn quần thể trước lúc giảm sút.3 – Quần thể mới phục hồi đa dạng hơn về kiểu gen và kiểu hình so với quần thể trước lúc giảm sút.4 – Quần thể này phục hồi tại nơi ở cũ nên không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 18 : Gen A có 2 alen, gen D có 3 alen, 2 gen này cùng nằm trên một NST. Số loại kiểu gen dị hợp tử tối đa có thể được tạo ra trong quần thể cây tứ bội là
A 15.
B 140.
C 120
D 126
- Câu 19 : Xét hai quần thể thực vật, một quần thể chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, một quần thể chỉ sinh sản bằng giao phấn. Ở mỗi quần thể, xét một gen có 4 alen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Số loại kiểu gen ở cả hai trường hợp tự thụ và giao phấn là như nhau.
B Số loại giao tử tối đa trong hai quần thể về gen nói trên là như nhau.
C Ở quần thể tự thụ phấn sẽ cho ra ít loại kiểu hình hơn giao phấn.
D Quần thể tự thụ phấn có đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn.
- Câu 20 : Ở ruồi giấm, biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai giữa các cơ thể bố mẹ có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDXd và \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)XDY. Biết quá trình giảm phân bình thường, theo lí thuyết phép lai trên cho tối đa
A 28 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
B 28 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình.
C 28 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
D 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
- Câu 21 : Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?1 – Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị thu hẹp.2 – Phần lớn sản lượng sơ cấp trên trái đất được sản xuất bởi hệ sinh thái dưới nước.3 – Ở mỗi quần xã sinh vật chỉ có một loài ưu thế quyết định chiều hướng biến đổi của nó.4 - Trong diễn thế sinh thái loài xuất hiện sau thường có kích thước và tuổi thọ lớn hơn loài xuất hiện trước đó.5 - Hệ sinh thái tự nhiên thường đa dạng hơn nên có năng suất cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 22 : Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, gen a quy định mắt trắng, trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho Pt/c cái mắt đỏ lai với đực mắt trắng được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2 sau đó cho F2 ngẫu phối được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi mắt đỏ thu được ở F3 là
A 81,25%.
B 18,75%.
C 75%.
D 56,25%.
- Câu 23 : Một loài thực vật lưỡng bội có n nhóm gen liên kết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?1 – Các gen trên cùng nhóm gen có xu hướng di truyền cùng nhau.2 – Số nhiễm sắc thể có trong giao tử bình thường của loài là n.3 – Loài này sinh sản hữu tính thì số loại giao tử có thể tạo ra tối đa là 2n.4 – Các gen không cùng nhóm gen liên kết vẫn có thể biểu hiện cùng nhau.
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 24 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A ,a ; B ,b ; D ,d) nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối. Kiểu gen có mặt cả 3 loại gen trội qui định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có mặt 2 loại gen trội A và B qui định hoa hồng, các kiểu gen còn lại đều qui định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?1 – Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.2 – Có 6 kiểu gen thuần chủng qui định hoa màu trắng.3 – Trong số những cây hoa trắng, tỉ lệ cây thuần chủng là 3/14.4 – Lấy 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau đời con xuất hiện toàn hoa hồng. Có 5 phép lai khác nhau cho kết quả phù hợp.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 25 : Một trang trại nuôi cừu nhận thấy trung bình ở mỗi lứa có 25% cừu lông thẳng, còn lại là cừu lông xoăn. Do lông thẳng có giá thành thấp nên gia đình này chỉ giữ lại những cá thể lông xoăn cho sinh sản. Theo lí thuyết, sau bao nhiêu thế hệ chọn lọc tỉ lệ cừu lông xoăn thuần chủng thu được đạt 90%? Biết gen qui định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen qui định lông thẳng và quá trình giao phối là ngẫu nhiên.
A 9 thế hệ.
B 12 thế hệ.
C 15 thế hệ.
D 18 thế hệ.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen