Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT...
- Câu 1 : Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
A ADN polymeraza
B Ligaza
C Restrictaza
D ARN polymeraza
- Câu 2 : Xét các phát biểu sau(1) Mã di truyền có tính thoái hoá tức là một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin(2) Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép(3) Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô (4) Trong các loại ARN ở sinh vật nhân thực thì mARN có hàm lượng cao nhất(5) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleotit có kích thước lớn nhất(6) ARN thông tin được dùng làm khuôn để tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thẳngCó bao nhiêu phát biểu đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 3 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:(1) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá(2) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậmCác thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
A (2) và (5)
B (1) và (4)
C (1) và (5)
D (3) và (4)
- Câu 4 : Đối với quá trình tiến hoá, giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:
A Làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
B Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
C Làm nghèo vốn gen của quần thể và có vai trò định hướng trong quá trình tiến hoá
D Tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi
- Câu 5 : Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây:(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm(2) Bệnh pheninketo niệu(3) Hội chứng Đao(4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục (5) Bệnh máu khó đông(6) Bệnh bạch tạng(7) Hội chứng Claiphento(8) Hội chứng tiếng mèo kêuCó mấy bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 6 : Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhờ phương pháp:
A Chọn lọc dòng tế bào xoma biến dị
B Nuôi cấy hạt phấn
C Lai tế bào sinh dưỡng( xoma)
D Nuôi cấu tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
- Câu 7 : Khi nói về NST giới tính ở động vật có vú, các phát biểu nào sau đây là đúng?(1) Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y(2) Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp(3) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma(4) Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực cái còn có các gen quy định các tính trạng thường
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 8 : Cho các nhân tố sau:(1) Chọn lọc tự nhiên(2) Giao phối ngẫu nhiên(3) Giao phối không ngẫu nhiên(4) Các yếu tố ngẫu nhiên(5) Đột biến(6) Di nhập genCác nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A (2),(3),(4),(5)
B (1),(3),(4),(6)
C (3),(4),(5),(6)
D (1),(3),(4),(5)
- Câu 9 : Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây tứ bội?
A Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n)
B Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)
C Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
D Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau
- Câu 10 : Có mấy phát biểu sau đây không đúng khi nói về mức phản ứng?(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau (2) Ở loài sinh sản vô tính, các cá thể con thường có mức phản ứng khác với cá thể mẹ(3) Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau(4) Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc vào môi trường
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 11 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?(1) Trong tái bản ADN, sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn(2) Quá trình nhân đôi ADN là cơ chế truyền thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con(3) Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn(4) Các gen nằm trong nhân một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 12 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu không đúng?(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể(2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa(3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa(4) Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 13 : Các phát biểu sau đây về thể đa bội:(1) Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường(2) Đa số các loài thực vật là thể dị đa bội(3) Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa(4) Phần lớn các loài thực vật có hoa hạt kín là thể tự đa bội chẵn(5) Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể dị đa bộiCó bao nhiêu phát biểu đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 14 : Biến dị tổ hợp là loài biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen có sẵn ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp?(1) Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân(2) Sự nhân đôi của các gen trong phân bào nguyên phân(3) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng(4) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 15 : Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Trong các dạng đột biến điểm , dạng đột biến thay thế cặp nu thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi polypeptit do gen đó tổng hợp
B Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen tren NST
C Khi các bazo nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nu
D Xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm vô hại( trung tính)
- Câu 16 : Những cơ quan thoái hóa không có chức năng gì lại vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Xét các giải thích sau đây(1) Các gen quy định cơ quan thoái hóa là những gen lặn(2) Gen quy định cơ quan thoái hóa thường không có hại cho cơ thể sinh vật nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải(3) Các gen quy định cơ quan thoái hóa có thể bị loại khỏi quần thể bởi yếu tố ngẫu nhiên, nhưng thời gian tiến hóa chưa đủ để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này(4) Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọngCó mấy giải thích ở trên là đúng
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 17 : Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy phát biểu sau đây là đúng?(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận(2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia đươc(3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận(4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển dược nhân lên trong tế bào nhận
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 18 : Để tạo ra một giống cây trồng thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen aabbdd và aaBBDD người ta có thể tiến hành:
A Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1, cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen Aabbdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD
B Lai hai giống cây ban đầu với nhau tạo F1 cho F1 tự thụ phấn tạo F2: chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD
C Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD
D Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1: cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một só thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD
- Câu 19 : Cho các ví dụ sau:(1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng(2) Trẻ em bị bệnh pheniketo niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bi viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...(4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,...(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biêu rhienej tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất(6) ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định tóc bình thường, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữCó bao nhiêu ví dụ ở trên phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 20 : Khi chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được hoocmon insulin là vì mã di truyền:
A Là mã bộ ba
B Có tính phổ biến
C Có tính đặc hiệu
D Có tính thoái hóa
- Câu 21 : ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ(P) thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết kiểu hình F2 gồm:
A 50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa vàng
B 100% cây hoa đỏ
C 100% cây hoa vàng
D 75% hoa đỏ và 25% cây hoa vàng
- Câu 22 : ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp: alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng: các gen phân ly độc lập. Cho 2 cây (P) giao phân với nhau thu được F1 gồm 746 cây thân cao, hoa đỏ: 754 cây thân cao, hoa trắng: 252 cây thân thấp hoa đỏ: 248 cây thân thấp hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là:
A 3:3:1:1
B 1:1:1:1:1:1:1:1
C 1:2:1
D 1:2:1:1:2:1
- Câu 23 : Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có một số trường hợp alen đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ ra khỏi quần thể. Trong các giải thích sau đây, có mấy giải thích đúng?(1) Do tác động của đột biến nghịch làm cho alen đột biến lặn thành alen đột biến trội(2) Do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên(3) Do alen lặn có lợi nằm ở vùng không tương đòng trên NST Y(4) Do alen lặn do đột biến lặn liên kết chặt chẽ với alen trội có hai
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 24 : Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp , alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn với alen b quy định quả chín muộn . Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 NST thường . Cho cây thân cao , chín sớm ( cây M) lai với cây thân thấp chín muộn , thu được F1 gồm 480 cây thân cao , chín sớm ; 480 cây thân thấp, chín muộn ; 120 cây thân cao chín muộn ; 120 cây thân thấp , chín sớm . Kiểu gen của cây M và tần số hoán vị gen là :
A và 40 %
B và 20%
C và 40%
D và 20%
- Câu 25 : 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen giảm phân không phát sinh đột biến đã tạo ra 4 loại tinh trùng . Theo lí thuyết , tỉ lệ 4 loại tinh trùng
A 1 : 1 : 1 :1
B 1 : 1 : 2 :2
C 3 : 3 : 1 :1
D 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 :1
- Câu 26 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới , các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh . Theo lí thuyết , các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 :1
A AaaaBBbb x AAAAbbbb
B aaaaBbbb x AAAABbbb
C AAAaBBBB x AAAabbbb
D AAAaBBBb x Aaaabbbb
- Câu 27 : Một loài thực vật , khi cho giao phối giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P) , thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được cây F2 có tỉ lệ 56,25 cây hoa đỏ ; 43,75 % cây hoa trắng . Tính trạng màu hoa đỏ do hai cặp gen quy định . Theo lí thuyết số kiểu gen thuần chủng quy định kiểu hình hoa trắng ở F2 là
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 28 : Một cơ thể có kiểu gen Aa Bb Dd Ee Hh . Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường , các cặp NST khác giảm phân bình thường . Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A 0,25 %
B 0,05 %
C 0,025%
D 0,2%
- Câu 29 : Ở một loài thực vật , gen A quy định hoa đỏ , a quy định hoa trắng . Ở thế hệ P sau 3 thế hệ tự phấn thì thu được 2 loại kiểu hình và 3 kiểu gen trong đó tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ dị hợp 7.5% và hoa trắng là 26,5 %Tính theo lí thuyết , quần thể trực vật trên ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ cây đồng hợp là
A 30 %
B 50%
C 60%
D 40%
- Câu 30 : Cho phép lai P : AaBb Ee x AaBb EE . Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào , cặp NST mang cặp Bb không phân li trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường . Theo lí thuyết phép lai trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen .
A 54
B 72
C 126
D 168
- Câu 31 : Ở ngô tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định . Cho ngô hạt trắng giao phối với ngô hạt trắng thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 81,25% hạt trắng ; 18,75% hạt đỏ . Tính theo lí thuyết , trong số các hạt ở F1 tỉ lệ % hạt trắng đồng hợp về hai cặp gen là
A 12,5 %
B 6,25%
C 23,07%
D 18,75 %
- Câu 32 : Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một NST thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, mấy kết luận sau đây là đúng?(1) F2 có 3 loại kiểu gen(2) F2 có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1:2:1(3) F2 có tỷ lệ phản ly theo kiểu gen khác với tỷ lệ phân ly kiểu hình(4) Nếu cho F1 lai phân tích thì ở Fa có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 33 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Sau 3 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 9%. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể P là:
A 0,65AA : 0,10 Aa : 0,25aa
B 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa
C 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa
D 0,15AA: 0,6Aa: 0,25aa
- Câu 34 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:(1) AaaaBbbbDddd x AaaaBBBbdddd(2) AaaaBBbbDDdd x aaaaBbbbDDdd(3) AaaaBBBbdddd x AaaaBbbbDddd(4) AAaaBBbbDddd x AaaaBbbbddddTheo lý thuyết có mấy phép lai cho đời con có 24 kiểu gen và 4 kiểu hình?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 35 : Một quần thể tự phối có tần số kiểu gen ở F1 là 0,2AABbdd: 0,4 AaBbdd: 0,4 aabbdd. Theo lý thuyết , tỷ lệ kiểu gen AaBbdd ở đời F3 là :
A 2,5%
B 10%
C 20%
D 30%
- Câu 36 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, sự hình thành màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định và được mô tả theo sơ đồAlen a và alen b không có khả năng phiên mã nên không tồng hợp được protein. Theo lý thuyết ở đời con của phép lai AaBb x aaBB có tỷ lệ kiểu hình là:
A 1 hồng: 1 đỏ
B 1 trắng : 1 đỏ
C 1 trắng : 2 hồng : 1 đỏ
D 1 hòng : 1 trắng
- Câu 37 : Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên NST thường, gen thứ hai có 3 alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ 3 có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?
A 180
B 1260
C 600
D 420
- Câu 38 : lai giữa hai dòng ruồi giấm P: đực HhGg XmY x cái hhGg XM Xm thu được F1. Theo lý thuyết đời con F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A 336
B 2400
C 672
D 1680
- Câu 39 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng quả tròn chiếm tỷ lệ 16%. Biết trong quá trình phát sinh giao tử đựcvà giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?(1) Theo lý thuyết, ở F2 có 10 kiểu gen(2) Theo lý thuyết ở F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn(3) Theo lý thuyết ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ 26%(4) Theo lý thuyết F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%(5) Theo lý thuyết ở F2 số cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình hao đỏ quả tròn dị hợp về một cặp gen chiếm tỷ lệ 24%(6) Theo lý thuyết ở F2 có 2 loại kiêu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả bầu dục
A 5
B 4
C 3
D 6
- Câu 40 : ở ruồi giấm, xát 3 cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỷ lệ kiểu hình 1: 2 :1 : 3: 6:3(1) ♀ Dd x ♂ Dd(2) ♀ Dd x ♂ dd(3) ♀ Dd x ♂ Dd(4) ♀ Dd x ♂ Dd(5) ♀ Dd x ♂ DD(6) ♀ Dd x ♂ Dd
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 41 : Ở ruồi giấm xét 4 gen, mỗi gen quy định một tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: cái AB/ab DDMm x đực AB/ab DdMm thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng ab/ab D- mm chiếm tỷ lệ 4%. Các kết luận sau:(1) Theo lý thuyết, ở F1 tần số hoán vị gen là 20%(2) Theo lý thuyết ở F1 có 60 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình(3) Theo lý thuyết ở F1 có tỷ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội chiếm 16,5%(4) Theo lý thuyết ở F1 kiểu hình có 3 trong 4 tính trang trội chiếm 30%(5) Theo lý thuyết ở F1 kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen chiếm tỷ lệ 8%(6) Theo lý thuyết xác suất để 1 cá thể A-B-D-M- có kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen là 4,04%Trong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận có thể đúng?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 42 : Ở người bệnh điếc do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu do gen lặn trên NST X ở vùng không tương đồng quy định. Một cặp vợ chồng bình thường, bên phía vợ có anh trai mắc bệnh mù màu, chị gái mắc bệnh điếc. Bên phía chồng có ông ngoại bị bệnh mù màu, mẹ bị bệnh điếc. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con, tính theo lý thuyết xác suất để cả 2 đứa con này đều mang alen về 2 bệnh nói trên là bao nhiêu? Biết rằng tất cả các người khác trong gia đình đều bình thương và không có đột biến mới phát sinh
A 0,05729
B 0,01736
C 0,02864
D 0,00771
- Câu 43 : Ở một loài động vật, cho lai giữa hai cá thể thuần chủng thân xám cánh cụt với thân đen cánh dài thu được F1 100% thân xám cánh dài. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có đủ 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân đen cánh cụt chiếm 1%. Chọn các cá thể có kiểu hình thân đen cánh dài ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên được F2. Trong số các cá thể thu được ở F2 tỷ lệ của các cá thể có kiểu hình thân đen cánh cụt là bao nhiêu? Biết diễn biến trong giảm phân ở cơ thể đực và cái như nhau, không xảy ra đột biến và số lượng cá thể nghiên cứu là đủ lớn
A 0,167
B 0,069
C 0,273
D 0,0278
- Câu 44 : Ở người nếu có hai gen trội GG thì khả năng chuyển hóa rượu (C2H5OH) thành andehit rồi sau đó andehit chuyển hóa thành muối axetat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hóa andehit thành muối axetat kém hơn một chút. Cả hai kiểu gen GG và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hóa cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hóa andehit thành muối axetat hầu như không có mà andehit là một chất độc nhất trong 3 chất trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 con trai. Theo lý thuyết xác suất đẻ cả hai đứa uống rượu mặt không đỏ?
A 0,1406
B 0,75
C 0,7385
D 0,8593
- Câu 45 : Cho P thuần chủng thân cao hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp hoa trắng được F1 có 100% thân cao hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với 1 cây khác ( cây A) thu được thế hệ lai có 4 loại kiểu hình, trong đó thân thấp hoa đỏ chiếm 30% và thân thấp hoa trắng chiếm 20%. Các kết luận sau:(1) Theo lý thuyết cây thân cao hoa trắng ở thế hệ lai 2 chiếm 5%(2) Theo lý thuyết cây thân cao hoa đỏ ở thế hệ lai 2 có 3 kiểu gen cùng quy định(3) Theo lý thuyết cây thân thấp hoa đỏ ở thế hệ lai 2 có 2 kiểu gen cùng quy định(4) Theo lý thuyết tần số hoán vị gen là 20%(5) Theo lý thuyết cây thân cao hoa đỏ ở thế hệ 2 dị hợp 2 cặp gen chiếm 25%(6) Theo lý thuyết ở thế hệ 2 có 7 kiểu gen cùng quy định các tính trạng trênTrong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận có thể đúng?
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 46 : Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định hạt tròn, alen d quy định hạt dài. Cho lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% hoa đỏ hạt tròn. Cho F1 giao phấn với cơ thể mang toàn gen lặn thu được đời con phân ly theo tỷ lệ 10% cây hoa đỏ, hạt tròn: 15% cây hoa đỏ hạt dài: 40% cây hoa trắng hạt tròn: 35% cây hoa trắng hạt dài. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen theo lý thuyết là:
A Bb với f = 20%
B Bb với f = 40%
C Bb với f = 20%
D Bb với f = 40%
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen