bài tập định luật bảo toàn khối lượng
- Câu 1 : Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào phản ánh bản chất của định luật bảo toàn khối lượng?1. Trong phản ứng hoá học nguyên tử không được bảo toàn.2. Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.3. Trong phản ứng hoá học, nguyên tử không bị phân chia.4. Số phần tử các chất sản phẩm bằng số phần tử các chất phản ứng.
A 1 và 4.
B 2 và 3.
C 3 và 4.
D 1 và 3.
- Câu 2 : Đốt cháy 1,5 g kim loại Mg trong không khí thu được 2,5 g hợp chất magiê oxit MgO. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là:
A 1 g
B 1,2 g
C 1,5 g
D 1,1 g
- Câu 3 : Cho hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 trong dung dịch thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Khối lượng 2 muối tan sau phản ứng là:
A 36,8 g
B 36,7 g
C 38 g
D 40 g
- Câu 4 : Than cháy theo phản ứng hoá học: Cacbon + khí oxi -> khí cacbonicCho biết khối lượng cacbon là 4,5 kg, khối lượng oxi là 12 kg. Khối lượng khí cacbonic tạo thành là:
A 16,5 kg
B 16,6 kg
C 17 kg
D 20 kg
- Câu 5 : Cho biết khối lượng cacbon bằng 3 kg, khối lượng khí cacbonic bằng 11 kg. Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
A 9 kg
B 8 kg
C 7,9 kg
D 14 kg
- Câu 6 : Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng:
A Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia
B Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành
C Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.
D Không phát biểu nào đúng.
- Câu 7 : Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 25,4 g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,4 g khí hiđro. Khối lượng axit HCl đã dùng là:
A 14,7 g
B 15 g
C 14,6 g
D 26 g
- Câu 8 : Khi nung canxi cacbonat CaCO3 người ta thu được canxi oxit CaO và khí cacbonic. Nếu nung 5 tấn canxi cacbonat sinh ra 2,2 tấn khí cacbonic và canxi oxit. Khối lượng canxi oxit sinh ra là:
A 2,7 tấn
B 2,9 tấn
C 2,8 tấn
D 4,8 tấn
- Câu 9 : Khi nung canxi cacbonat CaCO3 người ta thu được canxi oxit CaO và khí cacbonic. Cho biết khối lượng vôi sống sinh ra bằng 140 kg, khối lượng khí cacbonic bằng 110 kg. Hãy tính khối lượng canxi cacbonat phản ứng.
A 245 kg
B 250 kg
C 30 kg
D 249 kg
- Câu 10 : Cho biết khối lượng canxi cacbonat bằng 100 kg, khối lượng khí cacbonic sinh ra bằng 44 kg. Khối lượng vôi sống tạo thành là:
A 55 kg
B 60 kg
C 56 kg
D 60 kg
- Câu 11 : Cho 8,4 g bột sắt cháy trong 3,2 g oxi tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). Khối lượng oxit sắt từ tạo thành là:
A 11,6 g
B 11,5 g
C 5,2 g
D 12 g
- Câu 12 : Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôI xảy ra phản ứng hoá học sau:Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxitBiết rằng khi nung 280 kg đá vôi (CaCO3) tạo ra 140 kg vôi sống (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi
A 89,3%
B 88,3%
C 98,3%
D 83,9%
- Câu 13 : Đốt cháy m gam chất Y cần dùng 6,4 g oxi thu được 4,4 gam khí CO2 và 3,6 g H2O. Khối lượng m có giá trị nào sau đây:
A 1,8 g
B 3,4 g
C 1,6 g
D 1,7 g
- Câu 14 : Đốt cháy 1,6 g chất M cần 6,4 g khí oxi và thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mCO2 : mH2O = 11 : 9. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là:
A 3,4 g và 4,6 g
B 4,4 g và 3,6 g
C 5 g và 3 g
D 4,2 g và 3,8 g
- Câu 15 : Người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49 kg than chưa cháy. Tính hiệu suất phản ứng
A 90%
B 75%
C 25%
D 10%
- Câu 16 : Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohiđric sẽ tạo thành 13,6 gam muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hiđro. Khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng là: .
A 6,9g
B 7,3 g
C 9,6 g
D 19,9 g
- Câu 17 : Đốt cháy 4 g chất M cần 12,8 g khí oxi và thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mCO2 : mH2O = 11 : 3. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là:
A 11g và 3g
B 13,2 g và 3,6g
C 12,32g và 3,36
D 5,5 g và 1,5 g
- Câu 18 : Cho phương trình hóa học sau:Cho phương trình hóa học sau: Canxi cacbonat \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)canxi oxit + khí cacbonic Khi nung nóng canxicacbonat thấy khối lượng rắn sau phản ứng giảm đi vì:
A Khối lượng canxi oxit sinh ra bị mất đi
B Khối lượng khí cacbonic sinh ra bay lên.
C Khối lượng canxi oxit và khí cacbonic sinh ra đều bị mất
D Do hơi nước trong canxi cacbonat rắn bay lên.
- Câu 19 : Khi nung đá vôi tới 90% khối lượng (chính bằng phần trăm chứa canxicacbonat) thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn cacbonic. Khối lượng đá vôi lấy đem nung là:
A 18 tấn
B 20 tấn
C 22,22 tấn
D 33,33 tấn
- Câu 20 : Thành phần chính của đất đèn là caxicacbua. Khi cho đất đèn hợp nước có phản ứng sau: Canxicacbua+ nước→ canxi hiđroxit+ khí axetilen.Biết rằng cho 80kg đất đèn hợp với 36 kg nước tạo thành 74kg canxi hi droxit và 26 kg khí axetilen.Tỉ lệ phần trăm khối lượng canxicacbua có trong đất đèn là:
A 64%
B 74%
C 80%
D 90%
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 40 Dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 41 Độ tan của một chất trong nước
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 42 Nồng độ dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 43 Pha chế dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 44 Bài luyện tập 8
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 9 Công thức hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 11 Bài luyện tập 2
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 2 Chất
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 4 Nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5 Nguyên tố hóa học