Đề kiểm tra học kỳ I vật lý 8 trường THCS Nghĩa Tâ...
- Câu 1 : Một người đi quãng đường s1 với vận tốc v1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 với vận tốc v2 hết t2 giây. Công thức tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường là:
A \({v_{tb}} = \frac{{{s_1}}}{{{t_1}}} + \frac{{{s_2}}}{{{t_2}}}\)
B \({v_{tb}} = \frac{{{v_1} + {v_2}}}{2}\)
C \({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
D \({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1}.{t_2}}}\)
- Câu 2 : Xe ô tô đang chạy nhanh về phía trước đột ngột phanh gấp, hành khách trên xe do quán tính vị ngả người về phía
A Trước
B Sau
C Bên trái
D Bên phải
- Câu 3 : Một khối chất lỏng có khối lượng m đựng trong bình chứa có dung tích V, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Chọn đúng công thức tính áp suất chất lỏng gây ra tại điểm có độ sâu h?
A \(P = m.V \)
B \(P = d.V\)
C \(P = d.h\)
D \(P = \frac{h}{m}\)
- Câu 4 : Chọn đúng đơn vị đo áp suất
A m/s
B N/m3
C N/m
D Pa
- Câu 5 : Một cái bình có khối lượng \(450\,\,g\) đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích tiếp xúc của đáy bình với mặt bàn là \(20\,\,c{m^2}\).a) Tính áp lực của bình tác dụng lên mặt bànb) Tính áp suất của bình tác dụng lên mặt bàn.
A \(a)\,\,4,5\,\,N;\,\,b)\,\,2250\,\,Pa\)
B \(a)\,\,4,5\,\,N;\,\,b)\,\,22\,\,Pa\)
C \(a)\,\,12\,\,N;\,\,b)\,\,765\,\,Pa\)
D \(a)\,\,45\,\,N;\,\,b)\,\,22,50\,\,Pa\)
- Câu 6 : Một bình chứa rượu có độ sâu \(40\,\,cm\), cho trọng lượng riêng của rượu là \(8000\,\,N/{m^3}\).a) Tính áp suất của rượu lên đáy bình.b) Tính áp suất của rượu lên điểm \(A\) cách đáy bình \(15\,\,cm\)
A \(a.\,\,32\,\,Pa;\,\,b.\,\,20\,\,Pa\)
B \(a.\,\,3200\,\,Pa;\,\,b.\,\,20\,\,Pa\)
C \(a.\,\,3200\,\,Pa;\,\,b.\,\,2000\,\,Pa\)
D \(a.\,\,32\,\,Pa;\,\,b.\,\,2000\,\,Pa\)
- Câu 7 : Một quả cầu bằng đồng được móc vào lực kế, khi để ngoài không khí lực kế chỉ \(3,7\,\,N\). Còn nếu nhúng vật ngập hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ \(2,5\,\,N\).a. Xác định độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật đó.b. Tính thể tích của quả cầu.c. Tính trọng lượng riêng của quả cầu, từ đó suy ra quả cầu đó đặc hay rỗng.Biết trọng lượng riêng của nước và đồng lần lượt là \(10000\,\,N/{m^3}\) và \(89000\,\,N/{m^3}\)
A \(a.\,\,2\,\,N;\,\,b.\,\,1,2\,\,{m^3};\,\,c.\,\,30800\,\,N/{m^3}\), rỗng
B \(a.\,\,2\,\,N;\,\,b.\,\,1,2\,\,{m^3};\,\,c.\,\,30800\,\,N/{m^3}\), đặc
C \(a.\,\,1,2\,\,N;\,\,b.\,\,1,{2.10^{ - 4}}\,\,{m^3};\,\,c.\,\,30800\,\,N/{m^3}\), rỗng
D \(a.\,\,1,2\,\,N;\,\,b.\,\,1,{2.10^{ - 4}}\,\,{m^3};\,\,c.\,\,30800\,\,N/{m^3}\), đặc
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 22 Dẫn nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 12 Sự nổi
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 13 Công cơ học
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 25 Phương trình cân bằng nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 28 Động cơ nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 19 Các chất được cấu tạo như thế nào?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 20 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 21 Nhiệt năng