Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Sinh học Bộ GD...
- Câu 1 : Gen B ở vi khuẩn gồm 2400 nuclêôtit, trong đó có 500 ađênin. Theo lí thuyết, gen B có 500 nuclêôtit loại
A. uraxin.
B. timin.
C. xitozin.
D. guanin.
- Câu 2 : Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
A. Ruồi giấm.
B. Vi khuẩn E. coli.
C. Đậu Hà Lan.
D. Khoai tây.
- Câu 3 : Trong tế bào, nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. ADN.
B. tARN.
C. mARN.
D. rARN.
- Câu 4 : Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là B và b. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. XYb
B. XBY
C. XBYb
D. XbYB
- Câu 5 : Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 1.
B. cấp 3.
C. cấp 2.
D. cấp 4.
- Câu 6 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen có lợi ra khỏi quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
- Câu 7 : Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n – 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
A. Thể tam bội.
B. Thể ba.
C. Thể một.
D. Thể tứ bội.
- Câu 8 : Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
A. aabb.
B. aaBB.
C. AABB.
D. AAbb.
- Câu 9 : Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a; tần số alen A là p và tần số alen a là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
A. 2p.
B. 2pq.
C. q.
D. p2.
- Câu 10 : Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen hoán vị là:
A. AB và ab.
B. AB và aB.
C. Ab và aB.
D. Ab và ab.
- Câu 11 : Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂Cây thân cao × ♀Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?
A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao.
B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp.
C. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.
D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao.
- Câu 12 : Trong hệ sinh thái, sinh vật vào sau đây là sinh vật sản xuất?
A. Nấm hoại sinh.
B. Thực vật.
C. Lưỡng cư.
D. Vi khuẩn hoại sinh.
- Câu 13 : Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Bb, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen
A. aaBb.
B. AaBb.
C. Aabb.
D. AABB.
- Câu 14 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư phát sinh ở đại
A. Cổ sinh.
B. Tân sinh.
C. Nguyên sinh.
D. Thái cổ.
- Câu 15 : Để tưới nước hợp lí cho cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?I. Đặc điểm của loài cây. II. Đặc điểm của đất.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 16 : Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
A. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1.
B. Gen quy định tình trạng màu mắt nằm trên NST thường.
C. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp.
D. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ.
- Câu 17 : Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp phòng tránh dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virut Corona (COVID - 19) gây ra?I. Đeo khẩu trang đúng cách. II. Thực hiện khai báo y tế khi ho, sốt.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 18 : Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt prôtên nào sau đây?
A. Prôtêin Lac Z.
B. Prôtêin Lac A.
C. Prôtêin ức chế.
D. Prôtêin Lac Y.
- Câu 19 : Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 26, của loài B là 2n = 24 và của loài C là 2n = 26. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST?
A. 52
B. 88
C. 50
D. 76
- Câu 20 : Trong 1 khu vườn, người ta trồng xen các loài cây với nhau. Kĩ thuật trồng xen này đem lại bao nhiêu lợi ích sau đây?I. Tận dụng diện tích gieo trồng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 21 : Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđôn kết thúc?
A. 3’AGG5’.
B. 3’AXX5’.
C. 3’AXA5’.
D. 3’AAT5’.
- Câu 22 : Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo quản?
A. Cây mía.
B. Hạt cà phê.
C. Quả cam.
D. Quả dưa hấu.
- Câu 23 : Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thần có trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là:
A. 18,75%.
B. 75,00%.
C. 6,25%.
D. 12,50%.
- Câu 24 : Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e; C, c; E, e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoản toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba mang kiểu hình của cả 3 loại len trội là A, B, E và kiểu hình của alen lặn d có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 48
B. 81
C. 24
D. 44
- Câu 25 : Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a, B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời com có tỉ lệ kiểu hình là 3: 3: 1: 1. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen ở đời con có thể là trường hợp nào sau đây?
A. 4
B. 8
C. 9
D. 5
- Câu 26 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lý thuyết, số cây có 2 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 11/32.
B. 11/32.
C. 7/16.
D. 1/4.
- Câu 27 : Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a B, b; D, d; mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6: 3: 3: 2: 1: 1 và có số cây mang 1 alen trội chiếm 12,5%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F1 không xuất hiện kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 28 : Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen: gen 1 và gen 2 cũng nằm trên 1 NST thường, gen 3 và gen 4 cùng nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Cho biết quần thể này có tối đa 8 loại giao tử thuộc gen 1 và gen 2; tối đa 5 loại tinh trùng thuộc gen và gen 4 (trong đó có cả tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiều loại kiểu gen thuộc các gen đang xét?
A. 169
B. 360
C. 720.
D. 504.
- Câu 29 : Cho sơ đồ phả hệ sau:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 30 : Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây hoa đỏ × Cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 3: 1.
B. 7: 1.
C. 15: 1.
D. 5: 3.
- Câu 31 : Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A – %X = 10% và %T – %X = 30%; trên mạch 2 có %X – %G = 20%. Theo lý thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch 2, số nuclêôtit loại G chiếm tỉ lệ
A. 10%.
B. 40%.
C. 20%.
D. 30%.
- Câu 32 : Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng; hình dạng quả do cặp gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
A. 6
B. 4
C. 9
D. 7
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen