Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường...
- Câu 1 : Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd × Aabbdd cho số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là:
A. 1/8
B. 1/32
C. 1/16
D. 1/2
- Câu 2 : Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với từng cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phân ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:(1) 9 đỏ: 7 trắng. (2) 1 đỏ: 3 trắng. (3) 3 đỏ: 1 trắng.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 3 : Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’
A. 7 aa
B. 6 aa
C. 4 aa
D. 5 aa
- Câu 4 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 5 : Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:
A. 63% đỏ: 37% trắng
B. 20 đỏ%: 80% trắng
C. 4% đỏ: 96% trắng
D. 48% đỏ: 52% trắng
- Câu 6 : Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của các phương pháp
A. 1-m, 2-k, 3-n
B. 1-k, 2-m, 3-n
C. 1-n, 2-k, 3-m
D. 1-m, 2-n, 3-k
- Câu 7 : Cho những ví dụ sau:(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
A. (1) và (4)
B. (2) và (4)
C. (1) và (2)
D. (1) và (3)
- Câu 8 : Ở sinh vật nhân thực, cho các cấu trúc và quá trình sau:(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN. (3) Phân tử prôtêin.
A. (3) và (4)
B. (2) và (5)
C. (1) và (6)
D. (2) và (4)
- Câu 9 : Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm hai alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là con đực. Theo lí truyết, trong tổng số ruồi giấm cái thu được ở F2, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 100%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
- Câu 10 : Cho một quần thể thực vật (Io) có cấu trúc di truyền: 0,1 AB/AB + 0,2 Ab/aB + 0,3 AB/aB + 0,4 ab/ab = 1. Quần thể (Io) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:
A. Pa = 0,35 , Pb= 0,5
B. Pa= 0,45, Pb=0,55
C. Pa= 0,55, Pb=0,45
D. Pa= 0,35, Pb=0,55
- Câu 11 : Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là:
A. 96
B. 204
C. 108
D. 64
- Câu 12 : Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen như sau: A B C D E F . G H I K, sau đột biến thành A B C D G . F E H I K hậu quả của dạng đột biến này là:
A. Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng
B. Làm thay đổi nhóm gen liên kết
C. Gây chết hoặc giảm sức sống
D. Ảnh hưởng đến hoạt động của gen
- Câu 13 : Hoán vị gen có vai trò1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. 2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.
A. 1,2,4
B. 2,3,4
C. 1,2,3
D. 1,3,4
- Câu 14 : Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là gì?
A. Hoán vị gen
B. Tương tác gen
C. Phân li độc lập
D. Liên kết gen
- Câu 15 : Đột biến gen dẫn đến làm thay đổi chức năng của prôtein thì đột biến đó
A. Có hại cho thể đột biến
B. Không có lợi và không có hại cho thể đột biến
C. Một số có lợi và đa số có hại cho thể đột biến
D. Có lợi cho thể đột biến
- Câu 16 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh.Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:
A. 43,66%
B. 98%
C. 41,7%
D. 25%
- Câu 17 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 12
B. 8
C. 14
D. 6
- Câu 18 : Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ là1. sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử ADN.
A. 1,2
B. 1, 2,3,4
C. 1,2,3
D. 2,3
- Câu 19 : Theo Menden, nội dung của quy luật phân li là
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 3 trội :1 lặn
B. Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn
- Câu 20 : Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến1 .Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 21 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 9/64
B. 81/256
C. 3/32
D. 27/64
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là:
A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\)
B. \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)
C. AaBbDd
D. \(\frac{{ABD}}{{abd}}\)
- Câu 23 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là:
A. 11,25%
B. 7,5%
C. 22,0%
D. 60,0%
- Câu 24 : Một đoạn ADN có trình tự mạch mã gốc như sau3’ ATG TAX GTA GXT…….. 5’.
A. 5’ UAX AUG XAU XGA 3’….
B. AUG XAU XGA….
C. 5’TAXATGXATXGA5’
D. AUGUAXGUAGXU.....
- Câu 25 : Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là:
A. Biến dị tạo ra hội chứng Claiphentơ ở người
B. Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm
C. Biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm
D. Biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người
- Câu 26 : Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do
A. Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn
B. Không có cơ quan sinh dục cái
C. Không có cơ quan sinh dục đực
D. Không có khả năng sinh giao tử bình thường
- Câu 27 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^E}{X^e}x\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^E}Y\). Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:
A. 31,5%
B. 33,25%
C. 39,75%
D. 24,25%
- Câu 28 : Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:1. Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
- Câu 29 : Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin. Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 Ao và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 2 lần là:
A. A = T = 1432 ; G = X = 956
B. A = T = 1440 ; G = X = 960
C. A = T = 1080 ; G = X = 720
D. A = T = 1074 ; G = X = 717
- Câu 30 : Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể là bso nhiêu?
A. Sợi cơ bản, đường kính 10 nm
B. Sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm
C. Siêu xoắn, đường kính 300 nm
D. Crômatít, đường kính 700 nm
- Câu 31 : Số đáp án đúng :1. Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
- Câu 32 : Số đáp án đúng1. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 33 : Cây cỏ thi (Achillea millefolium) mọc ở độ cao 30 m (so với mặt biển) thì cao 50 cm, ở mức 1400 m thì cao 35 cm, còn ở mức 3050 m thì cao 25 cm. Hiện tượng này biểu hiện
A. Thường biến
B. Mức phản ứng của kiểu gen
C. Sự mềm dẻo kiểu hình
D. A+B+C
- Câu 34 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1200 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 60 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 19 nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ
A. 0,5%
B. 5%
C. 2,5%
D. 2%
- Câu 35 : Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen:
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ
D. Đảo đoạn
- Câu 36 : Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau:(1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa.
A. (3) và (4)
B. (2) và (4)
C. (1) và (4)
D. (1) và (3)
- Câu 37 : Tại sao trong di truyền qua tế bào chất tính trạng luôn luôn được di truyền theo dòng mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thụân nghịch?
A. Do gen trong tế bào chất có nhiều alen
B. Do hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ
C. Do mẹ chứa nhiều gen
D. Do hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen