Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 8 năm 2020 Trườ...
- Câu 1 : Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) sinh ra 25,4 gam muối sắt(II) clorua và 0,4 gam khí hiđro. Khối lượng axit đã phản ứng là bao nhiêu?
A. 146 gam.
B. 14,6 gam.
C. 29,2 gam.
D. 29,2 gam.
- Câu 2 : Khi đốt nóng 1 gam đồng kết hợp với 1,109 gam clo tạo ra muối đồng(II) clorua, chỉ chứa 1 nguyên tử đồng. Công thức hoá học của muối đồng nói trên là gì?
A. CuCl
B. CuCl3
C. CuCl2
D. không tính được.
- Câu 3 : Hai nguyên tử A kết hợp với 3 nguyên tử oxi tạo phân tử oxit. Trong phân tử, oxi chiếm 47,05% về khối lượng. A là gì?
A. Fe = 56
B. Al = 27
C. P = 31
D. N = 14
- Câu 4 : Cho sơ đồ phản ứng hoá học:Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe
A. 2: 1
B. 1: 3.
C. 1: 2.
D. 1: 1
- Câu 5 : Có các chất: O2, Al, NO2, Ca, Cl2, N2, FeO, I2, số các đơn chất và hợp chất là bao nhiêu?
A. 6 hợp chất và 2 đơn chất.
B. 5 đơn chất và 3 hợp chất
C. 3 đơn chất và 5 hợp chất.
D. 2 hợp chất và 6 đơn chất.
- Câu 6 : Phản ứng hoá học giữa khí nitơ và khí hiđro ở điểu kiện thích hợp để điều chế khí amoniac NH3. Phương trình hoá học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hoá học trên?
A. \(N + H \to NH\)
B. N2 + H2 → NH3
C. N2 + H → N2H
D. N2 + 3H2 → 2NH3
- Câu 7 : Phân tử của hợp chất gồm nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử H, nặng hơn phân tử khí hiđro 8,5 lần. Tên của nguyên tố X là gì?
A. cacbon.
B. nitơ.
C. lưu huỳnh.
D. phốt pho.
- Câu 8 : Trong phản ứng hoá học yếu tố nào sau đây không thay đổi?
A. Các phân tử trước và sau phản ứng.
B. Liên kết giữa các nguyên tử.
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
D. Các chất trước và sau phản ứng.
- Câu 9 : Câu nào đúng trong các câu sau đây?
A. Công thức hoá học đúng của nước biển là NaCl.
B. 2 gam nguyên tử hiđro có số nguyên tử ít hơn số nguyên tử trong 32 gam lưu huỳnh.
C. Số phân tử có trong 32 gam khí oxi bằng số phân tử có trong 2 gam khí hiđro.
D. 28 gam bột sắt có số mol là 0,25 mol.
- Câu 10 : Thể tích của 2,8 gam khí CO ở đktc là bao nhiêu?
A. 5,6 lít.
B. 2,24 lít.
C. 1,12 lít.
D. 11,2 lít.
- Câu 11 : Số nguyên tử kẽm trong 13 gam kẽm là bao nhiêu?
A. 6.1023
B. 12.1023
C. 1,2.1023
D. 1,8.1023
- Câu 12 : Khối lượng nước để có số phân tử nước bằng số phân tử NaOH có trong 20 gam NaOH là bao nhiêu?
A. 8 gam.
B. 9 gam.
C. 10 gam.
D. 18 gam.
- Câu 13 : Số phân tử H2 có trong 112 ml khí H2 (đktc) là bao nhiêu?
A. 3.1021.
B. 3.1021.
C. 3.1021.
D. 3.1023.
- Câu 14 : Mol là gì?
A. N (6.1023) nguyên tử hay phân tử.
B. lượng nguyên tố gồm N (6.1023) nguyên tử.
C. lượng chất chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
D. lượng chất tính ra gam của N (6.1023) nguyên tử.
- Câu 15 : Trong các câu sau đây câu nào đúng?
A. 12 gam cacbon có số nguyên tử ít hơn số nguyên tử trong 23 gam natri.
B. Khối lượng mol phân tử của hiđro là 1gam
C. Thể tích mol phân tử của khí hiđro là 22,4 lít
D. Khối lượng mol phân tử của oxi là 32 gam.
- Câu 16 : So sánh nào sau đây về số phân tử có trong 22 gam khí CO2 và 14 gam khí N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, biết C = 12; N = 14, O = 16) đúng?
A. Không bằng nhau.
B. Bằng nhau.
C. Số phân tử CO2 nhiều hơn.
D. Không xác định.
- Câu 17 : Khối lượng của 36 ml nước (có khối lượng riêng là 1g/ml) là bao nhiêu?
A. 44 (gam)
B. 36 (kg).
C. 36 (gam).
D. 3,6 (gam).
- Câu 18 : Phân tử do kim loại Al liên kết với nhóm OH có phân tử khối là bao nhiêu?
A. 44
B. 61
C. 102
D. 78
- Câu 19 : Kết luận nào cho dưới đây đúng?
A. Số nguyên tử sắt trong 2,8 gam sắt nhiều hơn số nguyên tử magie trong 1,2 gam magie.
B. Dung dịch muối ăn là một hỗn hợp.
C. 0,5 mol nguyên tử oxi có khối lượng 16 gam.
D. 4 nguyên tử canxi có khối lượng 40 gam.
- Câu 20 : Khối lượng (gam) và thể tích (lít) ở đktc cúa 0,4 mol SO2 là bao nhiêu?
A. 32 (gam) và 8,96 (lít)
B. 32 (gam) và 8,96 (lít)
C. 25,6 (gam) và 8,96 (lít)
D. 24 (gam) và 6,72 (lít).
- Câu 21 : Số mol và số phân tử của 1,6 gam Fe2O3 là bao nhiêu?
A. 0,01 mol và 6.1021 phân tử.
B. 0,1 mol và 0,6.1023 phân tử.
C. 0,5 mol và 3.1023phân tử.
D. 0,2 mol và 1,2.1023 phân tử.
- Câu 22 : Biết tỉ khối với hiđro của khí X là 8,5. X là khí nào sau đây?
A. CH4.
B. H2S
C. NH3
D. HCl
- Câu 23 : Nguyên tử R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy tổng số electron của nguyên tử R là bao nhiêu?
A. 3
B. 11
C. 13
D. 23
- Câu 24 : Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng?
A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
B. Do số p = số e
C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtro
D. Do nơtron không mang điện
- Câu 25 : Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Tính khối lượng thực nguyên tố trên.
A. mBa = 2,2742.10-22 g
B. mBa = 2,234.10-24 g
C. mBa = 1,345.10-23 g
D. mBa = 2,7298.10-21 g
- Câu 26 : Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là gì?
A. X2Y3.
B. XY2.
C. X3Y2.
D. X2Y.
- Câu 27 : Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là những chất nào?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 28 : Dãy chất nào dưới đây là phi kim?
A. Canxi, lưu huỳnh, photpho, nito
B. Bạc, lưu huỳnh, thủy ngân, oxi
C. Oxi, nito, photpho, lưu huỳnh
D. Cacbon, sắt, lưu huỳnh, oxi
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 40 Dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 41 Độ tan của một chất trong nước
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 42 Nồng độ dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 43 Pha chế dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 44 Bài luyện tập 8
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 9 Công thức hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 11 Bài luyện tập 2
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 2 Chất
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 4 Nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5 Nguyên tố hóa học