Đề thi thử THPT QG năm 2019 môn Địa lí trường THPT...
- Câu 1 : Đây không phải đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay:
A. Có thế mạnh lâu dài để phát triển.
B. Được phân bố rộng rãi trên cả nước.
C. Đem lại hiệu quả kinh tế cao.
D. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác.
- Câu 2 : Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên Nhật Bản?
A. Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
B. Phía bắc có khí hậu nhiệt đới, phía nam khí hậu cận xích đạo.
C. Có nhiều núi lửa đang hoạt động.
D. Nhật Bản là nước nghèo khoáng sản.
- Câu 3 : Tại sao nước ta phải áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng?
A. Do sự phân hoá của địa hình.
B. Do sự đa dạng về sinh vật.
C. Do sự phân hoá khí hậu.
D. Do sông ngòi có chế độ nước theo mùa.
- Câu 4 : Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 14, cao nguyên có độ cao cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là
A. Mơ Nông.
B. Kon Tum.
C. Đăk Lăk.
D. Lâm Viên.
- Câu 5 : Nhân tố có ý nghĩa quyết định tạo ra sự đa dạng các sản phẩm nông nghiệp nước ta:
A. Sông ngòi.
B. Địa hình.
C. Khí hậu.
D. Đất đai.
- Câu 6 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy chỉ ra những tỉnh nào sau đây có GDP bình quân theo đầu người từ trên 15 đến 18 triệu đồng năm 2007?
A. Bắc Kạn, Hà Giang, Lai Châu.
B. Khánh Hoà, Đồng Nai, Quảng Ninh.
C. Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hoá.
D. Bến Tre, Tiền Giang, Long An.
- Câu 7 : Một trong những ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hoá là
A. làm chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. tăng thu nhập cho người nông dân.
C. tạo ra thị trường sức mua lớn.
D. tạo việc làm cho người nước ngoài.
- Câu 8 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, các tuyến đường ngang ở Bắc Trung Bộ là
A. 7, 8, 9
B. 1, 8, 9
C. 1, 7, 8.
D. 1, 7, 8.
- Câu 9 : Đối với ngành chăn nuôi nước ta, khó khăn nào sau đây đã được khắc phục?
A. cơ sở thức ăn chăn nuôi không được đảm bảo.
B. giống gia súc và gia cầm chất lượng chưa cao.
C. dịch bệnh vẫn đe dọa lan tràn trên diện rộng.
D. hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và ổn định.
- Câu 10 : Cho bảng số liệu: Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm (Đơn vị: tỉ USD)Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình xuất nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990-2004?
A. Giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu
B. Giá trị nhập khẩu tăng không liên tục
C. Giá trị xuất khẩu tăng không liên tục
D. Cán cân xuất nhập khẩu luôn dương
- Câu 11 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, vùng có tỉ lệ diện tích trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng trên 50% là
A. Đông Nam Bộ và Trung du miền núi Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên
C. Trung du miền núi Bắc Bộ
D. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
- Câu 12 : Việc điều tiết và quản lý tài nguyên nước của nước ta gặp nhiều khó khăn, một phần là do
A. chế độ nước theo mùa, tạo thành một mùa lũ và một mùa cạn.
B. mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng phần lớn là sông nhỏ.
C. sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
D. sông ngòi nhận một lượng nước lớn từ các lưu vực nằm ngoài lãnh thổ.
- Câu 13 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam cho biết Vĩ tuyến 17 đi qua bao nhiêu tỉnh/ thành của nước ta?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 14 : Hoạt động công nghiệp phát triển chậm, phân bố phân tán, rời rạc ở
A. Đồng Bằng sông Cửu Long.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
- Câu 15 : Những đặc điểm sau mô tả về bộ phận nào trên vùng biển của nước ta?“Ở vùng này Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hoạt động hàng hải và hàng không theo Công Ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982”
A. Vùng thềm lục địa
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải
C. Vùng nội thủy
D. Vùng đặc quyền kinh tế
- Câu 16 : Thảm thực vật và nhóm đất chủ yếu ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở độ cao từ 600 mm -1700m là:
A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh và đất feralit trên đá vôi.
B. Rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát trển trên đất Đất mùn thô.
C. Rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát trển trên đất Đất feralit có mùn
D. Rừng cận nhiệt gió mùa và Đất feralit trên đá badan
- Câu 17 : Đâu không phải là một thế mạnh của nguồn lao động nước ta?
A. Nguồn lao động đông và tăng nhanh.
B. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn ngày càng tăng.
C. Nguồn lao động nước ta năng động, có tính kỹ luật và có tác phong công nghiệp cao.
D. Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú
- Câu 18 : Cho bảng số liệu sau:CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KĨ THUẬT, NĂM 1996 VÀ NĂM 2005. (Đơn vị: %)
A. Tỉ trọng lao động qua đào tạo có xu hướng tăng khá nhanh.
B. Tỉ trọng lao động trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học tăng nhanh nhất.
C. Tỉ trọng lao động có chứng chỉ nghề sơ cấp tăng nhanh nhất.
D. Tỉ trọng lao động chưa qua đào tạo còn cao.
- Câu 19 : Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do
A. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ một cách hợp lí.
B. năng suất lao động nâng cao.
C. tác động của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại và quá trình đổi mới.
D. số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.
- Câu 20 : Dựa vào át lát địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết các vịnh biển Hạ Long, Xuân Đài, Vân Phong, Quy Nhơn thuộc các tỉnh tương ứng theo thứ tự:
A. Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Quảng Ninh.
B. Quảng Ninh, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định
C. Quảng Ninh, Bình Định, Khánh Hòa, Phú Yên.
D. Bình Định, Quảng Ninh, Khánh Hòa, Phú Yên.
- Câu 21 : Cho bảng số liệu: Sản lượng dầu thô, than và điện của cộng hòa nhân dân Trung Hoa giai đoạn 2010-2015 Để thể hiện sản lượng dầu thô, than và điện của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa giai đoạn 2010 – 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Kết hợp.
C. Miền.
D. Cột.
- Câu 22 : Các nước Đông Nam Á nào sau đây có khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh?
A. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.
B. Việt Nam, Ma-lay-xi-a.
C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a.
D. Việt Nam, Mi-an-ma.
- Câu 23 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Bình Thuận.
B. Bình Dương.
C. Bình Phước.
D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Câu 24 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình tháng 10 của sông Mê Công gấp mấy lần sông Hồng?
A. 42.5 lần
B. 21.5 lần
C. 9.4 lần
D. 4.5 lần
- Câu 25 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình tháng I ở miền Bắc thấp hơn nhiều so với miền Nam.
B. Nhiệt độ trung bình tháng VII trên cả nước đều cao
C. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Nam ra Bắc
D. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian
- Câu 26 : Điểm khác nhau lớn nhất giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam là
A. các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.
B. các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.
C. miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố.
D. miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.
- Câu 27 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện Bản Vẽ được xây dựng trên sông nào?
A. sông Mã.
B. sông Ngàn Sâu.
C. sông Chu.
D. sông Cả.
- Câu 28 : Tại sao những năm gần đây tốc độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc đứng đầu thế giới?
A. Thực hiện các kế hoạch 5 năm.
B. Công cuộc đại nhảy vọt.
C. Cuộc cách mạng văn hóa.
D. Kết quả của công cuộc hiện đại hóa.
- Câu 29 : Tại sao trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta lại tăng cường chuyên môn hóa sản xuất và phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Nằm trong sự quy hoạch của Nhà nước.
B. Các vùng này có tiềm năng để sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
C. Các vùng này người dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
D. Các vùng này có dân số đông.
- Câu 30 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, vùng có nhiều trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nhất là
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận
D. Đông Nam Bộ
- Câu 31 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hãy cho biết 2 cửa khẩu quốc tế nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc?
A. Lào Cai, Na Mèo.
B. Móng Cái, Tây Trang.
C. Lào Cai, Hữu Nghị.
D. Hữu Nghị, Na Mèo.
- Câu 32 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào vừa có khu kinh tế cửa khẩu vừa có khu kinh tế ven biển?
A. Quảng Trị
B. Hà Tĩnh
C. Thanh Hóa
D. Nghệ An
- Câu 33 : Biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản ven bờ?
A. Tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.
B. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.
C. Hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
D. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)