Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-...
- Câu 1 : Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta là
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ.
- Câu 2 : Dựa vào Atlat trang 15, hãy cho biết quy mô dân số nước ta năm 2007?
A. 83,11 triệu người
B. 90 triệu người
C. 85,17 triệu người
D. 94 triệu người
- Câu 3 : Ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn ngày càng lớn là do
A. công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình triển khai chưa đồng bộ.
B. cấu trúc dân số trẻ.
C. dân số đông.
D. nhập cư.
- Câu 4 : Dựa vào Atlat địa lí trang 18, hãy cho biết lúa, đay, cói, mía, vịt, thuỷ sản, cây ăn quả là sản phẩm chuyên môn hoá của vùng nông nghiệp nào?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Đông Nam Bộ.
- Câu 5 : Trong cơ cấu trang trại theo loại hình sản xuất năm 2006, lớn nhất là loại hình trang trại
A. trồng cây hàng năm.
B. trồng cây lâu năm.
C. chăn nuôi.
D. nuôi trồng thủy sản.
- Câu 6 : Hạn chế lớn nhất của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là
A. thiên tai làm cho nông nghiệp vốn đã bấp bênh càng thêm bấp bênh.
B. tính mùa vụ khắt khe trong nông nghiệp.
C. mỗi vùng có thế mạnh riêng làm cho nông nghiệp mang tính sản xuất nhỏ.
D. mùa vụ có sự phân hoá đa dạng theo sự phân hoá của khí hậu.
- Câu 7 : Đặc điểm nào dưới đây không đúng với đô thị hóa?
A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
C. Lối sống thành thị được phổ biến rộng rãi.
D. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.
- Câu 8 : Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị GDP của nước ta thời kì 1990-2005 (đơn vị : %)Loại biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1990-2005 là
A. cột ghép.
B. miền.
C. cột chồng.
D. hình tròn.
- Câu 9 : Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng
A. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư.
B. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng.
C. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
D. giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ.
- Câu 10 : Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất là
A. Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Câu 11 : Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng không phải là
A. cây trồng ngắn ngày.
B. chăn nuôi gia súc lớn
C. thâm canh, tăng vụ
D. nuôi trồng thủy sản.
- Câu 12 : Từ khi Việt Nam gia nhập WTO, thì vai trò của thành phần kinh tế nào ngày càng quan trọng trong giai đoạn mới của đất nước?
A. Kinh tế tư nhân.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế cá thể.
D. Kinh tế có vốn đầu tư của nước.
- Câu 13 : Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng lớn hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do
A. trình độ phát triển kinh tế.
B. lịch sử khai thác lãnh thổ.
C. tính chất của nền kinh tế.
D. điều kiện tự nhiên.
- Câu 14 : Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ
A. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
B. việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
C. tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông.
D. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
- Câu 15 : Dựa vào atlat trang 15, hãy cho biết trong các thành phố dưới đây, thành phố nào thuộc đô thị loại 3?
A. Nam Định.
B. Hải Phòng.
C. Hải Dương.
D. Cần Thơ.
- Câu 16 : Dựa vào Atlat trang 12 và 25, hãy cho biết vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh nào?
A. Lâm Đồng.
B. Thừa Thiên - Huế.
C. Ninh Bình.
D. Đồng Nai.
- Câu 17 : Ở Tây Nguyên, tỉnh có diện tích chè lớn nhất là
A. Đắc Lắc.
B. Lâm Đồng.
C. Đắc Nông.
D. Gia Lai.
- Câu 18 : Các vườn quốc gia như Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên thuộc loại
A. rừng phòng hộ.
B. rừng đặc dụng.
C. rừng sản xuất.
D. rừng khoanh nuôi.
- Câu 19 : Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích cây công nghiệp của nước ta thời kì 1975 - 2005. (Đơn vị: nghìn ha)Nhận định đúng nhất là:
A. Cây công nghiệp lâu năm không những tăng nhanh hơn mà còn tăng liên tục.
B. Cây công nghiệp hằng năm và cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục qua các năm.
C. Cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn và luôn chiếm tỉ trọng cao hơn.
D. Giai đoạn 1975 - 1985, cây công nghiệp hàng năm có diện tích lớn hơn nhưng tăng chậm hơn.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)