541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giả...
- Câu 1 : Mã di truyền có tính thoái hóa là do:
A. Số loại axit amin nhiều hơn số loại nucleotit.
B. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nucleotit
C. Số loại axit amin nhiều hơn số loại mã di truyền
D. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axit amin.
- Câu 2 : Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến
A. Hoán vị gen
B. Đột biến đảo đoạn
C. Đột biến lặp đoạn
D. Đột biến chuyển đoạn
- Câu 3 : Ý nào không đúng khi nói về đột biến đa bội lẻ
A. Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một số lẻ
B. Thể đột biến đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
C. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt
D. Hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể đơn bội n và lớn hơn 2n.
- Câu 4 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?
A. Crômatit.
B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
C. Sợi cơ bản.
D. Sợi nhiễm sắc.
- Câu 5 : Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định sau:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 6 : Khi nói về các enzym tham gia quá trình nhân đôi ADN thì nhận định nào sau đây đúng:
A. Thứ tự tham gia của các enzyme là: tháo xoắn → ADN polimeraza → ARN polimeraza → Ligaza
B. ADN polimeraza và ARN polimeraza đều chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’→3’
C. ARN polimeraza có chức năng tháo xoắn và tổng hợp đoạn mồi
D. Xét trên một chạc ba tái bản, enzyme ligaza chỉ tác dụng lên 1 mạch
- Câu 7 : Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là:
A. Đột biến NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên NST.
B. Đột biến NST thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên phân.
C. Đột biến NST có hướng, đột biến gen vô hướng
D. Đột biến NST có thể gây chết, đột biến gen không thể gây chết
- Câu 8 : Một loài thực vật có bộ NST lưỡ ng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dưỡ ng của cây thứ nhất có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của t ế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
A. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba.
B. Cây thứ nhất là thể ba, cây thứ 2 là thể không
C. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba. Tế bào của cây thứ nhất đang ở kỳ cuối của nguyên phân, thế bào cây thứ 2 đang ở kỳ đầu nguyên phân.
D. Cây thứ hai là thể mộ t, tế bào của cây thứ hai đang ở k ỳ giữa của nguyên phân, cây thứ nhất là thể không, tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân
- Câu 9 : Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trường nội bào 597 aa các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có 100 A và 125 U. Gen đã bị đột biế n dẫn đến hậu quả tổng số Nu trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,15%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây.
A. Thay thế hai cặp G-X bằ ng hai cặp A-T
B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
D. Thay thế hai cặp A-T bằng hai cặp G-X
- Câu 10 : Vật chất di truyền trong nhân ở sinh vật nhân thực là
A. ADN
B. mARN
C. tARN
D. rARN
- Câu 11 : Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giả m phân, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 12 : Một mạch bổ sung của một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở vùng mã hóa là: 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3 ’. Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?
A. 3’-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’
B. 5’-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 3’
C. 3’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5’
D. 5’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-3’
- Câu 13 : Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 14 : Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các t ế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
A. AAbb, aabb.
B. Aab, b, Ab, ab
C. AAb, aab, b.
D. Abb, abb, Ab, ab.
- Câu 15 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 16 : Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% t ổ ng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 17 : Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen A, B, C, D, E được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 là các điểm trên nhiễm sắc thể thuộc vùng nối giữa 2 gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 18 : Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng thụ tinh bình thường, cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 21 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 6,25%
B. 25%
C. 12,5%
D. 18,75%
- Câu 19 : Cho biết 4 bộ ba 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3 ’; 5’GXG3 ’ quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5’AXU3’; 5 ’AXX3 ’; 5 ’AXA3 ’; 5 ’AXG3 ’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 20 : Loại axit nucleic nào sau đây không có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit trong phân tử.
A. mARN
B. ADN
C. tARN
D. mARN
- Câu 21 : Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai
A. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.
B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
C. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.
D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’.
- Câu 22 : Phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Trong quá trình dịch mã – riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’→5’
B. Trong một chạc ba tái bản, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3’ → 5’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn
C. Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
D. Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một số loại axit amin
- Câu 23 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 24 : Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D.4
- Câu 25 : Một loài có bộ NST 2n = 32. Một đột biến thuộc dạng thể một nhiễm kép ở cặp NST số 1 và cặp NST số 3. Theo lí thuyết thì trong số các giao tử của cơ thể này, giao tử đột biến chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 75%
B. 50%
C. 25%
D. 12,5%
- Câu 26 : Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 27 : Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân tạo ra 12 tinh trùng, trong đó có tất cả 6 loại giao tử. 6 loại giao tử đó có tỉ lệ là:
A. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.
B. 1AaB : 1b : 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB
C. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Aab : 1B
D. 2AaB : 2b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB
- Câu 28 : Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 29 : Liên kết nào sau đây có mặt trong cấu trúc ADN ở sinh vật nhân thực
A. Liên kết photphodieste
B. Liên kết peptit
C. Liên kết glicozit
D. Liên kết đisulphit
- Câu 30 : Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
A. Gây chết hoặc giảm sức sống.
B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng
C. Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài
D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.
- Câu 31 : Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 32 : Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có
A. hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n – 2.
B. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n +1 và 2n – 1
C. hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n – 1
D. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 2 và 2n – 2.
- Câu 33 : Khi nói về hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 34 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 t ế bào sinh tinh, người ta thấy 40 t ế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 2%
B. 0,5%
C. 0,25%
D. 1%
- Câu 35 : Giả sử chỉ với 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Theo lí thuyết, phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu lo ại mã di truyền mã hóa axit amin?
A. 27 loại
B. 8 loại
C. 26 loại
D. 24 loại
- Câu 36 : Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 37 : Cơ thể có kí hiệu bộ NST là 2n + 1 thuộc thể đột biến nào sau đây:
A. Tam bội
B. Tam nhiễm
C. Một nhiễm
D. Không nhiễm
- Câu 38 : Nhận định nào sau đây đúng khi nói về phân tử ARN
A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng
B. Trên tất cả các tARN có các anticodon giống nhau
C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới riboxom
D. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung A -U, G-X
- Câu 39 : Phát biểu nào sau đây về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể sai?
A. Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể làm mất cân bằng hệ gen nên thường gây chết cho thể đột biến
B. Đột biến đảo đo ạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể nên không gây hại cho thể đột biến.
C. Đột biến chuyển đoạn có thể làm cho gen chuyển từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác
D. Đột biến chuyển đoạn lớn thường làm giảm khả năng sinh sản ở sinh vật
- Câu 40 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. HÌNH B
B. HÌNH C
C. HÌNH A
D. HÌNH D
- Câu 41 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A = 15% và G = 26% tổng số nu của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 42 : Khi nói về operon Lac và các trình tự ADN tham gia vào điều hòa hoạt động operon này. Hãy cho biết kết luận nào sau đây sai?
A. Vùng P là nơi đ ể enzym ARN polymeraza bám vào, tiến hành phiên mã.
B. Nếu đột biến gen xảy ra ở vùng O (vận hành), khiến cho protein ức chế không liên kết được với vùng này các gen được phiên mã liên t ục ngay cả khi môi trường không có lactose.
C. Nếu đột biến gen xảy ra ở gen R, làm cho protein ức chế vẫn có khả năng liên kết với vùng O nhưng lại không liên kết được với lactose thì các gen cấu trúc không được phiên mã ngay cả khi môi trường có lactose
D. Các gen R, lacZ, lacY, lacA đều là gen cấu trúc
- Câu 43 : Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 44 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm
A. Crômatit
B. Vùng xếp cuộn (siêu xo ắn)
C. Sợi cơ bản
D. Sợi nhiễm sắc
- Câu 45 : Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân li bất thường ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể này có thể tạo ra những loại giao tử nào:
A. XY, O, X, Y
B. XX, YY, O, X, Y
C. XY, X, Y
D. X, Y, XX, YY
- Câu 46 : Trong các nội dung dưới đây có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 47 : Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn không có lactozo nhưng enzym chuyển hóa lactozo vẫn được vi khuẩn tạo ra. Dựa vào hoạt động của Operon Lac, giả thiết nào sau đây là sai về hiện tượng này
A. Vùng khởi động (P) của gen điều hòa R bị bất hoạt
B. Gen điều hòa (R) bị đột biến không tạo được protein ức chế
C. Vùng vận hành (O) bị đột biến không liên kết được với protein ức chế
D. Gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen
- Câu 48 : Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, thông tin nào sau đây đúng:
A. Cả 2 mạch của gen đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã
B. Quá trình phiên mã có thể xảy ra trong nhân và trong tế bào chất.
C. Phiên mã diễn ra trên toàn bộ phân t ử ADN
D. Chỉ có các đoạn mã hóa axit amin (exon) mới được phiên mã
- Câu 49 : Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là:
A. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã
B. Tùy theo từng loại tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể như nhau hoặc có thể khác nhau
C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.
D. Số lần nhân đôi gấp nhiều lần số lần phiên mã.
- Câu 50 : Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
A. 3,4,5
B. 1,3,5
C. 2,4,5
D. 1,2,3
- Câu 51 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong GPI, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình GP của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong GPII, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai đ ực AaBbDd x cái AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu loại KG đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?
A. 24
B. 72
C. 48
D. 36
- Câu 52 : Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ i 2n = 10. Xét 5 cặp gen A, a; B, b; D, D; E,E; G,g; nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạ ng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 53 : Trong tế bào các lọai axit nuclêic nào sao đây có kích thước lớn nhất.
A. ADN
B. mARN
C. tARN
D. rARN
- Câu 54 : Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng
A. điều hòa biểu hiện một số gen
B. khởi đầu quá trình tự nhân đôi ADN
C. ngăn NST dính vào nhau
D. đính với thoi vô sắc trong quá trình phân bào
- Câu 55 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể
C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể
D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
- Câu 56 : Khi nói về đột biến số lượ ng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 57 : Có mấy nhận định dưới đây đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 58 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
A. Quá trình trao đổi chéo không cân xảy ra giữa các chromatile không chị em trong cặp NST tương đồng làm xuất hiện đột biến lặp đoạn NST.
B. Đột biến đảo đoạn NST góp phần làm xuất hiện loài mới
C. Trong một số trường hợp, đột biến mất đoạn nhỏ có thể có lợi cho sinh vật vì nó giúp loại bỏ gen có hại cho quần thể
D. Có thể sử dụng đột biến lặp đoạn NST để xây dựng bản đồ gen
- Câu 59 : Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Phân tử ADN có số liên kết hidro càng nhiều thì nhiệt độ nóng chảy càng cao và ngược lại. Dưới đây là nhiệt độ nóng chả y của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 C ; B = 78 C ; C = 55 C ; D = 83 C ; E = 44 C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. D → B → C → E → A
B. A → B → C → D → E
C. A → E → C → B → D
D. D → E → B → A → C
- Câu 60 : Ở người 2n=4, giả sử không có trao đổi chéo xảy ra ở cả 23 cặp NST tương đồng. Có bao nhiêu nhận định đúng dưới đây:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 61 : Mã di truyền trên mARN được đọc theo
A. Hai chiều tùy vi trí xúc tác của enzyme dịch mã
B. Chiều ứng với vị trí tiếp xúc của ribosome với mARN
C. Vị trí có mã bộ ba UAA
D. Một chiều từ 5’-3 ’
- Câu 62 : Ở sinh vật nhân thực, axit amin nào sau đây được cắt bỏ khi chuỗi polypeptit được tổng hợp xong
A. Methionine (Met)
B. Formylmethionine (fMet)
C. Lysine (Lys)
D. Valine (Val)
- Câu 63 : Nhận định đúng về gen là:
A. Gen mang thông tin mã hóa cho mộ t chuỗ i polipeptit hay một phân tử ARN
B. Gen cấu trúc là một đọan ADN mang thông tin mã hóa cho một tARN, rARN hay một polipeptit hoàn chỉnh
C. Trong các nucleotit thành phần đường deoxiribozo là yếu tố cấu thành thông tin
D. Ở sinh vật nhân thực tất cả trình tự các nucleotit trên ADN là trình tự mang thông tin aa
- Câu 64 : Tại sao khi chất ức chế operon Lac liên kết vào vùng vận hành (vùng O) của operon thì sự phiên mã các gen Z, Y, A bị ngăn cản?
A. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O mặc dù không làm ảnh hưởng đến quá trình tương tác và gắn của ARN polymerase vào promoter nhưng lại ngăn cản quá trình ARN polymerase tiếp xúc với các gen Z, Y, A.
B. Vì chất ức chế khi liên k ết vào vùng O sẽ thúc đẩy enzyme phân hủ y ADN tại thời điểm khởi đầu phiên mã
C. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ làm thay đổi cấu hình không gian của ARN polymerase.
D. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ ngăn cản ARN polymerase tương tác với ADN tại vị trí khởi đầu phiên mã
- Câu 65 : Những nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN ?
A. 3
B. 1,2
C. 1,3,4
D. 3,4
- Câu 66 : Cho biết các côdon mã hóa các axitamin tương ứng trong bảng sau:
A. 3’XXXGAGTTTAAA5 ’.
B. 3’GGGXXXTTTXGG 5’
C. 5’GAGXXXGGGAAA3 ’
D. 5’GAGTTTXXXAAA 3’
- Câu 67 : Cho các phát biểu sau về đột biến đa bội:
A. 2,4
B. 1,2
C. 1
D. 2,3
- Câu 68 : Có 8 phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N thì sau 6 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con còn chứa N ?
A. 0
B. 16
C. 504
D. 496
- Câu 69 : Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp
A. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin
B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin
C. tổng hợp các prôtêin cùng loại
D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin
- Câu 70 : Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng
B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm
C. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN.
D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau
- Câu 71 : Trâu, bò, ngựa, thỏ … đều ăn cỏ nhưng lại có protein và các tính trạng khác nhau do:
A. Có ADN khác nhau về số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nucletit
B. Do cơ chế tổng hợp protein khác nhau
C. Bộ máy tiêu hoá của chúng khác nhau
D. Do có quá trình trao đổi chất khác nhau
- Câu 72 : Giống cây trồng đa bội có thể hình thành từ 1 thể khảm khi
A. Đó phải là loài sinh sản hữu tính.
B. Đó phải là loài sinh sản vô tính
C. Hình thành từ phần cơ thể mẹ mang đột biến theo hình thức sinh sản sinh dưỡng
D. Cơ thể đó không bị rối loạn trong giảm phân
- Câu 73 : Khi nói về thể đa bội lẻ, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 74 : Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen của nhóm liên kết ?
A. 1,2
B. 2,3
C. 1,4
D. 3,4
- Câu 75 : Cho các trường hợp sau:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 76 : Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là:
A. 5832
B. 972
C. 729
D. 4096
- Câu 77 : Ở một loài động vật, người ta phát hiện NST số 11 có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là :
A. 1 ← 3→ 4 →1
B. 3 → 1 → 4→ 1
C. 2 → 1→ 3→ 4
D. 1 ← 2 ← 3 → 4
- Câu 78 : Các bộ ba mã di truyền khác nhau bởi:
A. 2,3
B. 1,2,3
C. 1,4
D. 3,4
- Câu 79 : Trong quá trình dịch mã thì:
A. Mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ loại mARN nào
B. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin –tARN
C. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau
D. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một riboxom hoạt động
- Câu 80 : Chức năng nào dưới đây của ADN là không đúng?
A. Mang thông tin di truyền qui định sự hình thành các tính trạng của cơ thể
B. Đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa thông qua các đột biến của ADN
C. Trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tống hợp prôtêin
D. Duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào của cơ thể
- Câu 81 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 82 : Hoạt động của Operon Lac có thể sai xót khi các cùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu “-“ trên đầu các chữ cái (R-, P-, O-, Z-), cho các chủng sau:
A. 1,2,3
B. 1,3,4
C. 1,2,3
D. 2,3,4
- Câu 83 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 84 : Có một trình tự mARN 5’ AUG GGG UGX UXG UUU UAA 3’ mã hóa cho một đoạn polypeptit hoàn chỉnh gồm 4 axit amin, dạng đột biến nào sau đây dẫn đến biệc chuỗi polypeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 aa
A. Thay thế Nu thứ 8 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng T
B. Thay thế nu thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng T
C. Thay thế Nu thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng T
D. Thay thế Nu thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng A
- Câu 85 : Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ (1) đến (9). Bộ NST của mỗi thể đột biến có số lượng như sau:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 86 : Một loài có bộ NST 2n=14, khi giảm phân thấy có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm và 1 cặp bị rối loạn phân li, các cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Số loại trứng tối đa của loài trên là:
A. 768
B 1256
C. 1536
D. 1024
- Câu 87 : Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là không đúng?
A. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit amin
B. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin
C. Mã di truyền mang tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin
D. Mã di truyền đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau
- Câu 88 : Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là:
A. Gen có được dịch mã hay không
B. Gen có được biểu hiện thành kiểu hình hay không
C. Gen có được phiên mã hay không
D. Gen có được phiên mã hay dịch mã hay không
- Câu 89 : Hầu hết các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Có mấy lí do dưới đây dùng để giải thích nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 90 : Xét gen B ở vi khuẩn E. Coli có chiều dài 4080A0 và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B thành alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là
A. A = T = 1463, G = X = 936
B. A = T = 1464, G = X = 936
C. A = T = 1463, G = X = 934
D. A = T = 1464, G = X = 938
- Câu 91 : Gen cấu trúc dài 3559,8A°, khi xảy ra đột biến làm giảm 1 liên kết H, chiều dài gen không đổi. Chuỗi polipeptit do gen đột biến đó tổng hợp chứa 85 aa, kể cả aa mở đầu. Số kết luận đúng là?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 92 : Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST. Trong các hệ quả sau đây thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 93 : Người ta giả sử rằng một chuyển đoạn không tương hỗ tác động đến vai nhỏ của NST số 5 của người, đoạn này được chuyến đến đầu vai dài của NST số 13 trong bộ NST lưỡng bộ. Sự chuyển nhượng này được coi là cân bằng vì bộ gen vẫn giữ nguyên nên vẫn có kiểu hình bình thường, ngược lại nếu thể đột biến chỉ mang 1 NST số 5 mất đoạn của cặp tương đồng, nó gây ra hậu quả “cricuchat” (tiếng khóc mèo kêu), nếu có 3 cái làm cho cá thể chết sớm. Nếu một người có mang chuyển đoạn có con với 1 người bình thường thì thế hệ con sinh ra , khả năng xuất hiện 1 đứa con mang hội chứng tiếng khóc mèo kêu là bao nhiêu?
A. 12,5%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
- Câu 94 : Phân tử mARN trướng thành dài 408 nm có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 2 : 3: 1 và mã kết thúc là UGA. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit, số nucleotit có ở các đối mã của tARN loại A, U, G, X lần lượt là:
A. 479, 239, 359, 120
B. 239,479, 120, 359
C. 480 239, 359, 119.
D. 479, 239 360 119
- Câu 95 : Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A (SVNT) có 15 nuclêôtit là: 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 96 : Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
A. - U- X - G - A - U - G - X - A-
B. -A- X - G - A - A - G - X - A-
C. - U- X - T - A - U - G - T - A-
D. - T- X - G - A - T - G - X - A-
- Câu 97 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm ảnh hưởng đến số lượng vật chất di truyền là
A. chuyển đoạn, lặp đoạn.
B. mất đoạn, chuyển đoạn.
C. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể
D. lặp đoạn, mất đoạn
- Câu 98 : Cho hình vẽ dưới đây
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 99 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đột biến đảo đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể còn lại bình thường. Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là
A. 3/4
B. 1/4
C. 1/2
D. 1/8
- Câu 100 : Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chứa N15 sang môi trường chứa N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:
A. 9
B. 3
C. 7
D. 5
- Câu 101 : Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
B. mất một cặp A-T
C. mất một cặp G-X
D. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
- Câu 102 : Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I chiếm 16%, mọi diễn biến còn lại của giảm phân đều bình thường. Trong số bốn kết luận sau có bao nhiêu kết luận sai về phép lai trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 103 : Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?
A. AaBbDdd
B. AaBbDdd
C. AaBb
D. AaaBb
- Câu 104 : Điều hòa hoạt động của gen chính là:
A. Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein
B. Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
C. Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.
D. Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.
- Câu 105 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 106 : Có mấy nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trong số 4 nhận xét dưới đây?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 107 : Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loại A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 108 : Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN?
A. Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch
B. Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với U, G liên kết với X).
C. Cả 2 mạch cuả ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới
D. Tự nhân đôi của ADN chủ yếu xảy ra ở tế bào chất
- Câu 109 : Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp Nucleotit có tỉ lệ A:U:G:X = 4:3:2:1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp ngẫu nhiên thì tỉ lệ mã bộ ba có chứa Nu loại A là:
A. 72,6%
B. 65,8%
C. 52,6%
D. 78,4%
- Câu 110 : Ở ruồi giấm, A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng. Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn gen mắt trắng 32 nucleotit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Kiểu biến đổi có thể xảy ra gen đột biến là:
A. Mất 1 cặp G-X
B. Thêm 1 cặp G-X
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
D. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
- Câu 111 : Xét phép lai: ♂ aaBbDdEe x ♀ AaBbDdee. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng cặp NST Bb không phân li trong GP I, Các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Có bao nhiêu nhận xét đúng sau:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 112 : Trong tế bào động vật, gen không phân mảnh tồn tại ở:
A. Ti thể
B. Lạp thể
C. Ti thể và lạp thể
D. Ribosome
- Câu 113 : Chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp xong bởi quá trình dịch mã sẽ:
A. Hoàn thiện cấu trúc không gian bậc 2, 3 hoặc bậc 4 để trở thành những prôtêin có hoạt tính sinh học
B. Được hoàn thiện cấu trúc không gian trong lưới nội sinh chất hoặc tế bào chất
C. Có thể kết hợp với các chuỗi pôlipeptit khác để tạo nên những phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 4
D. A, B và C đều đúng
- Câu 114 : Trong tự nhiên, loài tam bội chỉ được hình thành khi
A. Nó trở nên hữu thụ
B. Lai dạng tứ bội với dạng thường
C. Nó sinh sản vô tính được
D. Đột biến thành lục bội
- Câu 115 : Hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn không cân giữa các NST tương đồng trong Giảm phân có thể dẫn tới hiện tượng đột biến cấu trúc NST nào sau đây:
A. Đột biến chuyển đoạn
B. Đột biến mất đoạn
C. Đột biến lặp đoạn
D. Đột biến mất đoạn, lặp đoạn
- Câu 116 : Khi nói về cơ chế di truyền diễn ra trong nhân ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 117 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 118 : Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂ XbY x ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
A. XBXBXb; XBXBY; XbY
B. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY
C. XBXBXB; XBXbXb; XBY; Xb
D. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY
- Câu 119 : Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thu được 2 loại phân tử ADN trong đó loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử N15. Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đôi bao nhiêu lần?
A. 4 lần
B. 15 lần
C. 16 lần
D. 5 lần
- Câu 120 : Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra traoi đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào. Quan sát một tế bào X của một một cây Y thuộc loài nói trên đang thực hiện phân bào, người ta xác định trong 1 tế bào có 14 NST đơn đang chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới, tế bào X phân chia bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 121 : Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là
A. sợi cơ bản
B. nuclêôxôm
C. crômatit
D. sợi nhiễm sắc.
- Câu 122 : Đối với quá trình dịch mã di truyền, điều nào đúng với ribôxôm?
A. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN
B. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon
C. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG
D. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã
- Câu 123 : Người ta thường sử dụng đột biến đa bội lẻ cho những loài cây nào sau đây để nâng cao năng suất:
A. 3,5,6
B. 1,2,5,6
C. 2,3,4,5,6
D. 2,6,5
- Câu 124 : Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã?
A. ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp bộ ba kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng
B. Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn
C. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – U, T – A, G – X, X – G) theo chiều 5’ → 3’ trên mạch mARN được tổng hợp.
D. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – U, T – A, G – X, X – G) theo chiều 3’ → 5’ trên mạch gốc
- Câu 125 : Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 126 : Trên hai cánh của NST số 1 hình chữ V ở ruồi giấm có 8 đoạn NST được đánh dấu từ A đến H. Khi nghiên cứu 4 nòi sau thuộc cùng một giống.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 127 : Sự tổng hợp ADN là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành của các đoạn Okazaki, trong số các nguyên nhân dùng để giải thích dưới đây, có bao nhiêu giải thích là KHÔNG chính xác?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 128 : Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại Xitozin là
A. 432
B. 342
C. 608
D. 806
- Câu 129 : Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20%G, 30% U, 35% X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào ?
A. 15% T; 20% X; 30% A và 35% G
B. 15% G;30% X; 20% A; 35% T
C. 17.5% G; 17.5% X, 32.5% A; 32.5% T
D. 22.5% T; 22.5% A; 27.5% G; 27.5%X
- Câu 130 : Khẳng định nào dưới đây khi nói về hoạt động của enzim ADN polymerase trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN là chính xác?
A. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác
B. Enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc
C. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki
D. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5 ’ và tổng hợp cả 2 mạch mới cùng một lúc
- Câu 131 : Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là
A. Vùng chứa bộ ba quy định axit amin mở đầu của chuỗi polypeptide
B. Trình tự nằm trước gen cấu trúc và là vị trí tương tác với protein ức chế
C. Trình tự nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên
D. Trình tự nằm trước vùng vận hành, đây vị trí tương tác của enzym ARN polymerase
- Câu 132 : Trong số các đơn phân chỉ ra dưới đây, đơn phân nào tham gia vào cấu tạo của phân tủ tARN có mặt trong tế bào?
A. Ribonucleotide
B. Nucleoside
C. Axit amin
D. Glucose
- Câu 133 : Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?
A. Đột biến gen
B. Đột biến dị đa bội
C. Đột biến lặp đoạn NST
D. Đột biến lệch bội
- Câu 134 : Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc:
A. Xác định vị trí của gen trên NST và nghiên cứu hoạt động của các gen nằm trên đoạn NST đó
B. Nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ một số gen có hại trong quá trình tạo giống
C. Tạo giống vật nuôi, cây trồng và giống vi sinh vật mới nhờ tái sắp xếp lại các gen trên NST
D. Xác định vị trí của gen trên NST và tạo giống vi sinh vật mới có năng suất sinh khối cao
- Câu 135 : Một trong số các đặc điểm của mã di truyền là tính thoái hóa, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thoái hóa mã di truyền là do:
A. Các đơn phân đầu tiên trong bộ mã di truyền thường giống nhau dẫn đến việc cùng mã hóa cho một axit amin
B. Có 20 loại axit amin, trong khi đó có 61 bộ ba mã hóa cho các axit amin do vậy có nhiều bộ mã cùng mã hóa cho một axit amin
C. Mỗi bộ mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin đặc hiệu trong tế bào mà không mã hóa cho nhiều loại axit amin cùng lúc
D. Do quá trình tiến hóa thích nghi mà các mã di truyền dần bị thoái hóa, dẫn đến mã di truyền không mã hóa cho axit amin nữa, tạo ra mã kết thúc
- Câu 136 : Trong tế bào ruồi giấm, một gen cấu trúc điển hình có chứa 3600 nucleotit sẽ có thể chứa đủ thông tin di truyền để mã hóa cho một chuỗi polypeptit có
A. Đúng 1200 axit amin
B. Đúng 599 axit amin.
C. Đúng 600 axit amin
D. Không tới 599 axit amin.
- Câu 137 : Ở một loài thực vật 2n = 24, các khảo sát cho thấy có sự xuất hiện nhiều dạng lệch bội khác nhau trong quần thể tự nhiên của loài. Về mặt lý thuyết, trong quần thể này sẽ có tối đa bao nhiêu dạng đột biến mà trong tế bào của thể đột biến có 1 NST chỉ có 1 chiếc, 1 NST khác có 3 chiếc
A. 132
B. 66
C. 552
D. 276
- Câu 138 : Từ một tế bào soma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n?
A. 12
B. 16
C. 32
D. 64
- Câu 139 : Thành phần nào dưới đây KHÔNG có trong cấu trúc của một gen điển hình ở tế bào nhân sơ?
A. Vùng điều hòa
B. Trình tự vận hành
C. Gen khởi động
D. Trình tự mã hóa
- Câu 140 : Loại đột biến nào sau đây được coi là đột biến dịch khung?
A. Đột biến thay thế cặp AT bằng cặp GX
B. Đột biến thay thế cặp GX thành cặp AT
C. Đột biến mất 1 cặp AT ở vùng mã hóa
D. Đột biến mất 1 triplet ở vùng mã hóa
- Câu 141 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST trong tế bào nhân thực, cấu trúc có đường kính là 2nm
A. Sợi ADN
B. Sợi cơ bản
C. Sợi nhiễm sắc
D. Chromatide
- Câu 142 : Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
A. 2n + 1 - 1 và 2n - 2 - 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 1 + 1
B. 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n - 1 + 1
C. 2n + 2 và 2n - 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1
D. 2n + 1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 và 2n - 1 - 1
- Câu 143 : Đối với quá trình nhân đôi của phân tử ADN, nguyên tắc bổ sung đóng vai trò quan trọng vì nó giúp
A. Bảo đảm thông tin di truyền được truyền đạt một cách ổn định qua các thế hệ tế bào cũng như từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác
B. Đảm bảo cho sự sao chép chính xác thông tin di truyền từ phân tử ADN mẹ sang phân tử ADN con, giúp cho phân tử ADN duy trì tính chất đặc trưng và ổn định của phân tử ADN từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. Sao lại chính xác và giống hệt trình tự của các nucleotit trên mỗi mạch của phân tử ADN và duy trì tính chất đặc trưng và ổn định của phân tử ADN qua các thế hệ
D. Tạo ra các biến đổi trên phân tử ADN, tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
- Câu 144 : Một đoạn phân tử ADN nhân thực chứa 5 đơn vị tự sao, trên mỗi đơn vị tự sao đó xuất hiện 10 đoạn okazaki trong quá trình tái bản. Về mặt lí thuyết, số đoạn mồi xuất hiện trong quá trình tái bản của toàn bộ phân tử ADN trong 3 lần liên tiếp là:
A. 420
B. 62
C. 180
D. 182
- Câu 145 : Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T
C. mất một cặp G - X
D. mất một cặp A - T
- Câu 146 : Ở một loài thực vật, xét một gen A dài 408nm và có T = 2G. Gen A bị đột biến thành alen a có 2799 liên kết hydro. Và đột biến không làm thay đổi chiều dài của alen. Phép lai giữa 2 cơ thể đều dị hợp với nhau đời sau tạo ra các hợp tử, trong số các hợp tử tạo ra có 1 hợp tử chứa 2401T. Hợp tử trên có kiểu gen là:
A. AAAa
B. Aaa
C. AAa
D. Aaaa
- Câu 147 : Trong số các chức năng chỉ ra dưới đây, chức năng nào KHÔNG phải của phân tử ADN trong tế bào
A. Chứa thông tin di truyền dưới dạng trình tự các đơn phân cấu tạo
B. Chứa các axit amin quyết định trình tự cấu trúc bậc I của protein từ đó quyết định chức năng protein
C. Truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ tế bào này đến thế hệ tế bào khác, thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác
D. Bảo quản thông tin di truyền – thông tin chi phối các tính trạng của tế bào và cơ thể sinh vật.
- Câu 148 : Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về ARN và các khía cạnh liên quan đến phân tử ARN.
A. Các ARN thông tin có chức năng chứa thông tin và làm khuôn cho quá trình dịch mã tạo ra chuỗi polypeptide
B. Các ARN vận chuyển có chức năng vận chuyển các ribonucleotide đến nơi tổng hợp chuỗi mARN.
C. Các ARN ribosome có chức năng tham gia phối hợp với các phân tử protein để tạo ra ribosome – cấu trúc tổng hợp protein cho tế bào
D. Cả 3 loại ARN phổ biến trong tế bào đều được tạo ra nhờ quá trình phiên mã dựa trên 1 mạch đơn của phân tử ADN
- Câu 149 : Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một số loài như sau: Loài người 2n = 46, loài ruồi giấm 2n = 8, loài đậu Hà Lan 2n = 14, loài ngô 2n = 20. Số nhóm gen liên kết của các loài kể trên lần lượt là:
A. 23; 4; 7 và 10
B. 46; 8; 14 và 20
C. 24; 5; 7 và 10
D. 23; 4; 14 và 20
- Câu 150 : Trong số các thành phần hóa học sau đây, thành phần nào tham gia vào chức năng chứa thông tin di truyền?
A. ADN, ARN và protein
B. Chỉ có ADN đảm nhận chức năng này
C. ADN, ARN
D. Tất cả các đại phân tử trong tế bào
- Câu 151 : Cho các yếu tố dưới đây:
A. Chỉ (1) và (2)
B. Chỉ (3) (4) và (6)
C. Hoặc (3) hoặc (4)
D. (1) (3) (4) (5) và (6)
- Câu 152 : Cơ chế nào dưới đây có thể đồng thời tạo ra các giao tử mang đột biến mất đoạn và giao tử mang đột biến lặp đoạn?
A. Hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa 1 đoạn NST trên NST số 14 và một đoạn NST trên NST số 21 ở người
B. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 chromatide của cặp NST tương đồng kép trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. Hiện tượng các đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố của của các khối gen trên các NST khác nhau
D. Hiện tượng chuyển đoạn không chứa tâm động từ vị trí này sang vị trí khác của cùng một NST tạo ra giao tử mất đoạn ở một vị trí và lặp đoạn ở một vị trí khác
- Câu 153 : Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim tham gia quá trình phân hủy lactôzơ
B. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A
C. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzyme, protein tham gia quá trình trao đổi và chuyển hóa lactose
D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y
- Câu 154 : Một đoạn vùng mã hóa của gen cấu trúc không phân mảnh có 2700 liên kết hydro được dùng để tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribonucleotit A:U:G:X=1:2:3:4. Chiều dài của đoạn gen cấu trúc đã được sử dụng để tổng hợp mARN nói trên là:
A. 1700
B. 6800
C. 3400
D. 5100
- Câu 155 : Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung dịch chứa A và U trong đó tỷ lệ 80%A: 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin: Lys >Ile >Asn>Tyr=Leu>Phe. Nhận xét nào dưới đây về các mã bộ ba tương ứng với axit amin là thiếu thuyết phục nhất?
A. Axit amin Lys được mã hóa bởi bộ ba AAA và 1 bộ ba khác là AAU
B. Có tổng số 8 loại codon khác nhau trong các đoạn mARN được tổng hợp và có xuất hiện bộ ba kết thúc
C. Các bộ ba mã hóa cho Tyr và Leu có cùng thành phần nhưng đảo vị trí các nucleotide
D. Có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trong các bộ ba hình thành từ dung dịch được sử dụng trong thực nghiệm
- Câu 156 : Biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của phân tử ADN:
A. A liên kết với U bằng 2 liên kết hydro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hydro
B. T liên kết với A bằng 2 liên kết hydro, X liên kết với G bằng 3 liên kết hydro
C. A liên kết với T bằng 3 liên kết hydro, G liên kết với U bằng 3 liên kết hydro
D. X liên kết với A bằng 2 liên kết hydro, G liên kết với T bằng 3 liên kết hydro
- Câu 157 : Quá trình phiên mã xảy ra ở giai đoạn
A. Kỳ đầu của nguyên phân
B. Kỳ giữa của nguyên phân
C. Kỳ trung gian của nguyên phân
D. Kỳ cuối của nguyên phân
- Câu 158 : Dạng đột biến gen là đột biến dịch khung?
A. Thay thế cặp AT thành cặp GX
B. Thay thế 2 cặp AT thành 2 cặp TA
C. Mất 3 cặp nucleotide trong 1 triplet
D. Mất 1 cặp nucleotide trong 1 triplet
- Câu 159 : Loại đột biến gen nào sau đây không làm thay đối khung đọc dịch mã trong quá trình dịch mã của mARN?
A. Đột biến mất một cặp nucleotide AT tại vùng mã hóa của gen
B. Đột biến thay đổi một cặp AT thành một cặp GX tại vùng mã hóa của gen
C. Đột biến mất một cặp nucleotide GX tại vùng mã hóa của gen
D. Đột biến thêm một cặp AT và một cặp GX tại vùng mã hóa của gen
- Câu 160 : Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 161 : Cho các cơ chế:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 162 : Trong một phép lai, cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở 1 chiếc thuộc cặp NST số 1 trong khi con cái bị đột biến chuyển đoạn trên 1 NST của cặp số 3. Xác suất xuất hiện đời con chứa NST đột biến là
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/4
D. 7/16
- Câu 163 : Một hỗn hợp rA và rU được sử dụng để tổng hợp mARN nhân tạo. Biết rằng tỷ lệ rA chiếm 60%. Cho các phát biểu sau đây về các phân tử mARN tạo ra:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 164 : Trong quá trình nguyên phân, các sự kiện bất thường có thể xảy ra. Có bao nhiêu mô tả sau đây là đúng về sự bất thường đó?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 165 : Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng đột biến nào là đột biến điểm?
A. Mất 1 cặp nucleotide
B. Thay đổi 1 đoạn gồm 1 gen trên NST
C. Lặp 1 đoạn trình tự gen
D. Lặp thêm 1 gen mới trên NST
- Câu 166 : Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây về cấu trúc của NST, khẳng định chính xác là:
A. Ở kỳ đầu của quá trình phân bào, NST tồn tại ở trạng thái đơn thành từng cặp gọi là cặp NST tương đồng
B. Sợi chromatin (sợi nhiễm sắc) có đường kính 30nm và chứa nhiều đơn vị nucleosome
C. Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân NST ở trạng trạng thái duỗi xoắn cực đại và tồn tại ở trạng thái kép
D. Mỗi NST ở tế bào nhân thực chứa nhiều phân tử ADN, mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen.
- Câu 167 : Cho các hiện tượng di truyền dưới đây:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 168 : Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây chết, giảm sức sống của thể đột biến nhưng cũng thường được sử dụng để loại bỏ các gen xấu ra khỏi một giống cây trồng nào đó là:
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn
D. Chuyển đoạn
- Câu 169 : Trong số các thành phần hóa học có trong tế bào kể ra dưới đây, nhóm chất nào vừa chứa các hợp chất đơn phân, vừa chứa các hợp chất polymer?
A. Protein
B. ADN
C. Lipid
D. Gluxit
- Câu 170 : Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin
B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
C. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin.
- Câu 171 : Trong quá trình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, sản phẩm hình thành sau quá trình phiên mã của operon là
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân giải lactose
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactose, vận chuyển lactose và hoạt hóa lactose
C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A sau đó chúng được dịch mã để tạo ra những sản phẩm cuối cùng tham dự vào quá trình vận chuyển và phân giải lactose.
D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
- Câu 172 : Nếu một tế bào có bộ NST 2n = 4 ký hiệu là AaBb tiến hành giảm phân hình thành tinh trùng, quá trình xảy ra bình thường sẽ tạo ra
A. 4 loại tinh trùng ký hiệu AB, Ab, aB và ab
B. Có thể tạo ra hai loại tinh trùng AB và ab
C. Chắc chắn tạo ra hai loại tinh trùng Ab và aB
D. Tạo ra 4 loại tinh trùng AB, aB, aB và ab với tỷ lệ khác nhau tùy hiện tượng trao đổi chéo
- Câu 173 : Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G-%U = 40%, %X - %A = 20%. Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên:
A. (A+T)/(G+X)= 7/3
B. (A+T)/(G+X)= 4/1
C. (A+T)/(G+X)= 1/4
D. (A+T)/(G+X)= 2/3
- Câu 174 : Ở một loài động vật giao phối, tiến hành phép lai 2 cá thể có kiểu gen AaBb với nhau. Trong quá giảm phân ở cơ thể cái, cặp Aa không phân ly ở giảm phân 1 trong 1 số tế bào, các tế bào khác bình thường và quá trình giảm phân ở cơ thể đực xảy ra bình thường. Các loại giao tử tạo ra đều có sức sống như nhau, theo lý thuyết có tổng số bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và lệch bội có thể tạo ra từ quá trình giao phối nói trên:
A. 9 và 12
B. 9 và 14
C. 12 và 14
D. 4 và 12
- Câu 175 : Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ nào dưới đây có thể liên kết với Timin bằng 2 liên kết hydro?
A. Adenin
B. Guanin
C. Uraxin
D. Xitozin
- Câu 176 : Tính đặc hiệu của mã di truyền trong việc mã hóa cho các axit amin thể hiện ở:
A. Mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi 1 bộ mã di truyền
B. Mỗi mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 axit amin
C. Sự khớp mã giữa codon và anticodon trong quá trình dịch mã là đặc hiệu theo nguyên tắc bổ sung
D. Mỗi mã di truyền chi phối cho một số axit amin do số bộ mã nhiều hơn số axit amin.
- Câu 177 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở E.coli, gen điều hòa operon này sẽ phiên mã tạo ra mARN trong điều kiện nào?
A. Chỉ khi môi trường có chất cảm ứng lactose
B. Chỉ khi operon Lac không có protein điều hòa bám vào operater
C. Gen điều hòa tạo ra sản phẩm mARN trong mọi điều kiện
D. Gen điều hòa liên kết với Operon Lac
- Câu 178 : Dựa vào sự thay đổi nucleotide của gen, người ta chia đột biến gen thành
A. Đột biến mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn và lặp đoạn
B. Đột biến dịch khung đọc và đột biến nguyên khung đọc
C. Đột biến lệch bội, đột biến đa bội
D. Đột biến mất cặp, thêm cặp và thay thế cặp
- Câu 179 : Phát biểu nào sau đây là chính xác về các thành phần hóa học có mặt trong tế bào sống?
A. Đơn phân của ADN là các phân tử axit amin được liên kết với nhau nhờ liên kết peptide
B. Phân tử đóng vai trò dự trữ năng lượng quan trọng bậc nhất trong tế bào là ARN
C. Các phân tử sinh học như protein, axit nucleic, lipid và gluxit đều có dạng polyme
D. Trình tự các axit amin trong protein được chi phối bởi trình tự nucleotide của gen.
- Câu 180 : Cho các khẳng định sau đây về quá trình phiên mã:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 181 : Một đoạn ADN mạch kép ở sinh vật nhân thực gồm 3000 nucleotide và có 3600 liên kết hidro. Đoạn ADN này
A. dài 408nm
B. có 300 chu kì xoắn
C. Có 6000 liên kết phosphodieste
D. Có 900 adenine
- Câu 182 : Dạng đột biến làm giảm số lượng gen trên 1 NST dẫn đến mất cân bằng gen nên thường gây chết hoặc giảm sức sống, tuy nhiên dạng đột biến này có thể được sử dụng để:
A. Loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
B. Tăng sản lượng enzyme của một số gen khác khi các gen này không bị mất đi
C. Tạo ra các dòng côn trùng có khả năng được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh.
D. Tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao và tạo quả không hạt
- Câu 183 : Người ta cho rằng đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, trong số các nguyên nhân sau đây có một nguyên nhân giải thích không đúng cho nhận định trên, đó là
A. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST
B. Ít ảnh hương rnghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể
C. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại tủy thuộc môi trường sống và trở thành nguyên liệu
D. Đột biến gen thường không gây hại đối với sinh vật vì nó là đột biến nhỏ, ít ảnh hưởng đến hệ gen nên được chọn lọc giữ lại
- Câu 184 : Nghiên cứu quần thể vi khuẩn từ mẫu nước sông Tô Lịch, một học sinh tiến hành pha loãng dung dịch theo các thao tác sau:
A. 85000 tế bào/1ml
B. 17500 tế bào/1ml
C. 170000 tế bào
D. 17000 tế bào/1ml
- Câu 185 : Một đoạn ADN có chiều dài 408nm, trong đó hiệu số % giữa A và 1 loại khác là 30%. Trên mạch thứ nhật của đoạn ADN nói trên có 360A và 140G, khi gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U. Cho các phát biểu sau đây về đoạn ADN và các vấn đề liên quan:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 186 : Ở ếch, nghiên cứu gen mã hóa cho enzyme malat dehydrogenase cho thấy alen trội D bị đột biến thành alen lặn d ngắn hơn so với D 1,02nm và có ít hơn 8 liên kết hydro. Một tế bào có kiểu gen dị hợp đối với locus gen trên tiến hành quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần, so với tế bào đồng hợp trội quá trình trên sử dụng ít hơn các loại nucleotide:
A. A = T = 7, G = X = 14
B. A = T = 14, G = X = 7
C. A = T = G = X = 14
D. A = T = 14, G = X = 28
- Câu 187 : Một số tế bào có kiểu gen Aa BD//bd tiến hành giảm phân tạo ra tinh trùng. NST chứa locus A phân ly bình thường trong giảm phân. Ở một số tế bào NST chứa hai locus B và D không phân ly ở kỳ sau giảm phân 2. Biết rằng không xuất hiện hiện tượng hoán vị, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ quá trình trên là:
A. 4
B. 8
C. 10
D. 12
- Câu 188 : Trình tự nào sau đây cho thấy trình tự đúng trong cấu trúc của một gen điển hình:
A. Vùng điều hòa → Vùng mã hóa → Vùng kết thúc
B. Vùng mã hóa → Vùng điều hòa → Vùng kết thúc
C. Gen điều hòa → Vùng mã hóa → Vùng kết thúc
D. Vùng cấu trúc → Vùng vận hành → Vùng kết thúc
- Câu 189 : Trong cấu trúc của một gen, từ dạng tiền đột biến G*X sau 2 lần tự sao sẽ hình thành nên đột biến:
A. Thay thế cặp G*X thành cặp XG
B. Thay thế cặp G*X thành cặp AT
C. Thay thế cặp G*X thành cặp TA
D. Bị cắt bỏ cặp G*X tạo nên đột biến mất cặp nucleotide
- Câu 190 : Trong quá trình tái bản của phân tử DNA có sự xuất hiện của các đoạn okazaki, đoạn này là:
A. Các phân tử ARN được phiên mã từ những gen có kích thước nhỏ tạo ra nhiều đoạn ARN với số lượng từ 1000 đến 2000 bazơ
B. Đoạn ADN được tổng hợp liên tục trong quá trình tái bản của phân tử ADN trong tế bào nhân thực cũng như tế bào nhân sơ
C. Các đoạn ADN mới được tổng hợp có kích thước 1000 đến 2000 bazơ trên một trong hai mạch khuôn của quá trình tái bản
D. Là các trình tự phân mảnh trong gen của sinh vật nhân thực trong đó vùng mã hóa được xen kẽ giữa các trình tự intron không mã hóa và các trình tự okazaki mã hóa cho các axit amin
- Câu 191 : Nhận xét nào dưới đây là KHÔNG chính xác về mô hình operon của Jacob và Mono?
A. Vùng vận hành nằm ngay phía trước vùng mã hóa, phía sau trình tự khởi động và là vị trí tương tác của các protein ức chế bám vào
B. Operon Lac có cấu tạo gồm 3 thành phần: vùng vận hành, vùng khởi động và vùng cấu trúc chứa các gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng và nằm kề nhau
C. Sự có mặt của chất cảm ứng làm thay đổi cấu trúc không gian của protein ức chế, nó không còn bám được vào vùng vận hành và quá trình phiên mã của các gen cấu trúc được thực hiện
D. Trong cấu trúc của operon Lac có một gen điều hòa nằm nằm trước vùng mã hóa của operon, gen này tạo sản phẩm là protein điều hòa gắn vào trước vùng mã hóa để đóng gen khi môi trường không có lactose
- Câu 192 : Hình ảnh dưới đây cho thấy các cấp độ cấu trúc của NST trong tế bào nhân thực.
A. Với cấu trúc có đường kính 1400nm cho thấy NST có hiện tượng co xoắn cực đại nhằm tạo điều kiện cho sự di chuyển dễ dàng khi phân ly NST trong quá trình phân bào
B. Hầu hết vật chất di truyền của tế bào nhân thực tập trung trong 1 NST điển hình, được bảo vệ bởi hệ thống protein histon.
C. Trong mỗi thời kỳ của chu kỳ tế bào đều có thể quan sát được tất cả các cấu trúc xuất hiện như trong hình ảnh này
D. Chỉ những vùng NST chứa các gen ít sử dụng hoặc gen bất hoạt mới được đóng xoắn, còn các gen thường xuyên sử dụng luôn ở trạng thái sợi mảnh
- Câu 193 : Khi nói về các thành phần hóa học có mặt trong tế bào sống, cho các phát biểu dưới đây
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 194 : Về chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phân, cho các phát biểu dưới đây:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 195 : Alen D có chiều dài 510nm và có lượng A nhiều hơn 1,5 lần so với 1 loại nucleotide khác. Alen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp alen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 899; G = X = 600
B. A = T = 1800; G = X = 1200
C. A = T = 1799; G = X = 1200
D. A = T = 1199; G = X = 1800
- Câu 196 : Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có th ể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n
C. 2n-2; 2n; 2n+2+1
D. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2
- Câu 197 : Loại liên kết tham gia kết nối giữa các nucleotide với nhau để tạo thành chuỗi ADN mạch đơn:
A. Liên kết phosphoeste
B. Liên kết hydro
C. Liên kết ion
D. Liên kết ete
- Câu 198 : Dưới tác động của tác nhân gây đột biến là 5 – Brom Uraxin, các gen chịu tác động sẽ bị đột biến theo chiều hướng
A. Thay thế một cặp AT thành 1 cặp TA
B. Thay thế 1 cặp AT thành 1 cặp GX
C. Thay thế 1 cặp GX thành 1 cặp XG
D. Đột biến dịch khung đọc dịch mã
- Câu 199 : Loại đột biến nào dưới đây làm tăng số lượng các bản sao của cùng một gen trên cùng 1 NST.
A. Đột biến đảo đoạn
B. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ
C. Đột biến lặp đoạn
D. Đột biến lặp đoạn và chuyển đoạn
- Câu 200 : Trong số các phát biểu dưới đây về mã di truyền:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 201 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
A. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
C. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’
- Câu 202 : Hiện tượng polyribosome ở tế bào nhân sơ:
A. Xảy ra khi nhiều ribosome cùng tiến hành dịch mã trên phân tử mARN tạo ra nhiều bản sao giống nhau của cùng một chuỗi polypeptide
B. Nhiều nucleosome liên kết lại với nhau nhờ đoạn ADN nối dài từ 15 - 85 cặp nucleotide, tạo thành cấu trúc nền tảng của nhiễm sắc thể
C. Làm tăng tốc độ quá trình tạo ra sản phẩm của các gen khác nhau trong quá trình sống của tế bào vi khuẩn.
D. Dẫn đến giảm tốc độ của các quá trình chuyển hóa trong tế bào chất của tế bào vi khuẩn
- Câu 203 : Một tinh nguyên bào ở người tiến hành nguyên phân 3 đợt sau đó các tế bào con tham gia giảm phân hình thành các giao tử, về quá trình này cho các phát biểu:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 204 : Nghiên cứu một phân đoạn ADN mạch kép nằm trong miền nhân của vi khuẩn E.coli, tế bào vi khuẩn được chuyển sang môi trường sống chứa N15 từ môi trường bình thường chứa N14. Sau 1 số đợt phân bào, trong tổng số các phân đoạn ADN sinh ra có 6 mạch đơn chứa N15. Ở một phân tử ADN lai, trên mạch có chứa N15 ghi nhận có 225A và 375G, trên mạch bổ sung với nó có 300A và 600G. Số lượng mỗi loại nucleotide chứa N15 được môi trường cung cấp cho quá trình tự sao kể trên là:
A. A = T = 1350 và G = X = 2250
B. A = T = 1525 và G = X = 2250
C. A = T = 1575 và G = X = 2925
D. A = T = 2575 và G = X = 2250
- Câu 205 : Trong cấu trúc của một gen điển hình, vùng điều hòa của gen nằm ở:
A. Đầu 3’ của mạch mang mã gốc
B. Đầu 3’ của mạch đối khuôn
C. Đầu 5’ của mạch mang mã gốc
D. Mỗi gen vùng điều hòa nằm ở một đầu khác nhau
- Câu 206 : Ở tế bào người, sản phẩm sau phiên mã của hầu hết các gen là:
A. Một phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng chứa các gen con.
B. Một phân tử ARN sơ khai, phải được cắt nối để tạo ra ARN hoàn thiện phục vụ cho các hoạt động sống
C. Một phân tử mARN trưởng thành có thể được chuyển ra ngoài nhân và tiến hành quá trình dịch mã
D. Một hoặc một số chuỗi polypeptide do gen mã hóa, thực hiện một số chức năng nhất định trong tế bào
- Câu 207 : Về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?
A. Chiều dài của một mARN tham gia vào quá trình dịch mã luôn nhỏ hơn so với chiều dài của gen mã hóa ương ứng với mARN đó.
B. Có thể xảy ra hiện tượng nhiều ribosome cùng dịch mã trên 1 mARN để tạo ra nhiều phân tử polypeptide giống nhau
C. Mã mở đầu 3’AGU5’ quy định cho axit amin formyl Met trong quá trình dịch mã của các mARN
D. Khi ribosome gặp các bộ ba kết thúc sẽ không có phức hệ tARN mang axit amin vào để dịch mã.
- Câu 208 : Trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây, phát biểu chính xác về đột biến gen là:
A. Đột biến gen luôn gây hại cho thể đột biến vì phá vỡ trạng thái đã được chọn lọc qua một thời gian dài
B. Đột biến gen là các đột biến điểm làm thay đổi trình tự một cặp nucleotide với các trường hợp: mất, đảo, lặp, chuyển một cặp nucleotide
C. Đột biến gen có khả năng tạo ra các alen mới làm tăng sự đa dạng vốn gen của quần thể sinh vật
D. Đột biến gen xuất hiện ngoài quá trình giảm phân hình thành giao tử đều không có khả năng di truyền cho thế hệ sau
- Câu 209 : Trong số các nhận định dưới đây về NST:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 210 : Các nghiên cứu trên một loài động vật cho thấy, NST số 1 của chúng bị ngắn hơn so với NST dạng gốc ban đầu. Kiểu đột biến cấu trúc gây ra hiện tượng này chỉ có thể là do:
A. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST khác nhau trong tế bào
B. Mất đoạn NST hoặc do hiện tượng đảo đoạn NST ở vùng chứa tâm động
C. Chuyển đoạn trên cùng một cặp NST hoặc do hiện tượng mất đoạn NST
D. Đảo đoạn NST ở vùng không chứa tâm động hoặc do hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 NST khác nhau
- Câu 211 : Virus HIV có hiện tượng phiên mã ngược từ sợi ARN mạch đơn, nó tổng hợp 1 sợi ADN (sợi 1) bổ sung với mạch đơn ARN vốn có của nó. Sau đó mạch đơn ADN này sẽ được tổng hợp mạch bổ sung (sợi 2) để tạo thành ADN mạch kép. Nếu biết rằng trên sợi 1 tỷ số X+T/A+G = 66,7%, theo lý thuyết, tỷ lệ của các đơn phân trên sợi 2 là:
A. A+G = 33,3%; T+X = 66,7%
B. A+G = 40%; T+X = 60%
C. A+G = 60%; T+X = 40%
D. A+G = 66,7%; T+X = 33,3%
- Câu 212 : Một tế bào vi khuẩn E.coli bình thường đươc chuyển sang nuôi cấy trong môi trường chứa các base nitơ cấu tạo bởi 15N. Tốc độ sinh sản của vi khuẩn là 20 phút 1 lần, sau 1 giờ lọc và chuyển các tế bào trở lại môi trường cũ và để chúng sinh sản thêm 3 thế hệ. Cho các nhận xét sau:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 213 : Một phân đoạn ARN mạch đơn có hiệu số %rG - %rA = 5% và %rX - %rU = 15% số nucleotide của mạch. Tỷ lệ nào dưới đây mô tả đúng thành phần cấu tạo của phân đoạn ADN đã được sử dụng để phiên mã ra đoạn ARN nói trên:
A. A = T = 35%; G = X = 15%
B. A = T = 15%; G = X = 35%
C. A = T = 20%; G = X = 30%
D. A = T = 25%; G = X = 25%
- Câu 214 : Trong số các bộ mã sau đây, bộ mã nào trên mARN mã hóa cho axit amin Met ở tế bào nhân thực?
A. 3’GUA5’
B. 5’UAG3’
C. 3’AGU5’
D. 5’UAA3’
- Câu 215 : Nguyên nhân nào khiến cho hai mạch của phân tử ADN mạch kép luôn song song với nhau:
A. Hai mạch được liên kết với nhau nhờ liên kết hydro giữa các bazơ nitơ tạo thành phân tử ADN mạch kép.
B. Hai mạch được cấu tạo từ các nucleotide có kích thước khác nhau nên khoảng cách giữa hai mạch luôn bằng nhau.
C. Hai mạch liên kết với nhau nhờ liên kết hóa trị giữa các gốc phosphate và đường
D. Có 2 loại bazơ nitơ lớn và nhỏ, hai mạch đơn có các bazơ nitơ liên kết với nhau theo nguyên tắc bazơ lớn liên kết với bazơ nhỏ và ngược lại
- Câu 216 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của E.coli, cho các phát biểu sau đây:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 217 : Khi nói về cấu trúc các chức năng của protein trong tế bào sống, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào chính xác?
A. Tất cả phân tử protein đều chỉ được cấu tạo ra từ các axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptide để hình thành chuỗi polypeptide
B. Mỗi phân tử protein đều được cấu tạo từ 1 chuỗi polypeptide, có thể duy trì ở cấu trúc bậc I, bậc II, bậc III hay bậc IV
C. Protein được cấu tạo bởi các đơn phân khác nhau, phân tử này có tính đa dạng và đặc thù nên có chứa thông tin di truyền và có thể truyền từ đời này sang đời khác nhờ tự sao.
D. Các protein được tạo ra trong tế bào đều là các sản phẩm được mã hóa trong gen, được tạo ra nhờ quá trình biểu hiện gen
- Câu 218 : Một tế bào sinh dục đực sơ khai của 1 loài nguyên phân 5 đợt liên tiếp. 1/4 số tế bào con được tạo ra tiến hành giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình hình thành giao tử là 96. Giả sử hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50%, của trứng là 25%. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và số tế bào trứng tạo thành là:
A. 6 và 64
B. 12 và 64
C. 12 và 32
D. 6 và 32
- Câu 219 : Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 220 : Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây?
A. Lục lạp sẽ mẩt khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện đốm trắng trên lá
B. Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được chất diệp lục
C. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng
D. Trong 1 tế bào có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng.
- Câu 221 : Tiến hành tổng hợp nhân tạo một đoạn mARN từ một dung dịch chứa các đơn phân ribonucleotide, người ta thấy xuất hiện 8 loại bộ ba với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau. Nhận xét về thành phần dung dịch ribonucleotide nguyên liệu được sử dụng chính xác là:
A. Có 4 loại ribonucleotide khác nhau tổ hợp thành 8 loại bộ ba nói trên.
B. Có 2 loại ribonucleotide với tỷ lệ ngang nhau cho mỗi loại đã được sử dụng
C. Có 3 loại ribonucleotide với tỷ lệ 1:2:1 trong dung dịch sử dụng
D. Có 3 loại ribonucleotide trong dung dịch với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau
- Câu 222 : Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 1 NST của cặp NST số 1 và 1 NST của cặp số 3, cặp NST số 5 bị mất một đoạn trên 1 chiếc NST, các cặp NST khác bình thường. Trong cơ quan sinh dục đực thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân tạo tinh trùng. Số giao tử mang bộ NST đột biến là:
A. 4200
B. 4800
C. 3600
D. 2100
- Câu 223 : Trong số các nguyên tố chỉ ra dưới đây, nguyên tố hóa học nào không có mặt trong cấu tạo của ADN?
A. Lưu huỳnh
B. Phospho
C. Oxy
D. Hydro
- Câu 224 : Trong cấu trúc của NST, đường kính của sợi cơ bản có giá trị:
A. 30nm
B. 11nm
C. 300nm
D. 700nm
- Câu 225 : Một đoạn ADN của tế bào nhân sơ có mạch đối khuôn chứa 115A; 65T; 44G và 118X. Đoạn ADN này tiến hành phiên mã tạo ra một phân tử mARN, phân tử mARN này có:
A. 115T; 65A; 44X và 118G
B. 115A; 65U; 44G và 118X
C. 115U; 65A; 44X và 118G
D. 115U; 65T; 44X và 118G
- Câu 226 : Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A. ARN polymeraza
B. Primaza (enzim mồi).
C. ADN polymeraza
D. ADN ligaza
- Câu 227 : Khi đưa 1 gen của người vào plasmid rồi đưa vào trong tế bào vi khuẩn E.coli, quá trình phiên mã tạo ra mARN và tế bào có thể sử dụng mARN này vào quá trình dịch mã tạo ra sản phẩm giống như trong tế bào người. Giải thích nào dưới đây chính xác khi nói về hiện tượng trên?
A. Cả hai đối tượng sinh vật kể trên đều sử dụng chung hệ thống mã di truyền, quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra tương đồng với nhau
B. Tế bào E.coli có hệ thống enzyme phiên mã và dịch mã giống hệt tế bào người, do vậy quá trình xảy ra giống với trong tế bào người, tạo sản phẩm giống nhau.
C. Cấu trúc ribosome của E.coli hoàn toàn giống cấu trúc ribosome của người nên sản phẩm dịch mã giống nhau
D. Các protein mà tế bào E.coli cần thì tế bào người cũng cần, cho nên quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra giống nhau, tạo sản phẩm giống nhau.
- Câu 228 : Hình ảnh bên đây cho thấy các dạng đột biến cấu trúc NST xuất hiện phổ biến trong cơ thể sinh vật
A. 2,4
B. 3
C. 2,3
D. 1
- Câu 229 : Một phân tử protein
A. Được cấu tạo bởi 1 hay nhiều chuỗi polypeptide, mỗi chuỗi này có nhiều axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptide
B. Luôn được cấu tạo bởi một chuỗi polypeptide liên kết với nhau nhờ các cầu nối disulfide hoặc liên kết ion
C. Chứa thông tin di truyền về các đặc tính của tế bào, tham gia điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
D. Luôn được cấu tạo từ 20 loại axit amin và số lượng các axit amin trong một phân tử thường rất lớn
- Câu 230 : Một đoạn ADN dài 0,306 μm. Trên mạch thứ nhất của ADN này có A= 2T=3G=4X. Xử lý 5BU đối với gen này, người ta nhận thấy có sự tác động tại 2 vị trí tạo ra một đoạn ADN mới. Số liên kết hydro tại đoạn ADN mới này là:
A. 2052
B. 1708
C. 2054
D. 1710
- Câu 231 : Alen B dài 510nm có G=1,5A, alen b có cùng chiều dài so với alen B nhưng có 450G. F1 có kiểu gen là Bb cho tự thụ phấn thu được F2 có hợp tử chứa 2250A, nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình giảm phân ở F1
A. Một bên F1 xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen Bb
B. Giảm phân bình thường ở cả hai bên bố và mẹ
C. Rối loạn giảm phân ở cả hai bên bố mẹ liên quan đến cặp NST chứa cặp alen Bb, sự kết hợp của hai loại giao tử bất thường tạo ra hợp tử trên
D. Một bên F1 giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II, bên kia bình thường, sự kết hợp giữa giao tử bất thường và giao tử bình thường sinh ra hợp tử trên
- Câu 232 : Cơ thể thực vật chứa các tế bào mà mỗi tế bào đều thừa 1 NST số 1 gọi là:
A. Thể ba nhiễm
B. Thể dị nhiễm
C. Thể tam bội
D. Thể một nhiễm
- Câu 233 : Ở sinh vật nhân thực, hiện tượng gen phân mảnh có ý nghĩa:
A. 1,2,5
B. 1,4,5
C. 1,3,5
D. 1,2,4,5
- Câu 234 : Mã di truyền 5’AGU3’ trên mARN mã hóa cho axit amin Ser sẽ được dịch mã bởi phân tử tARN có bộ ba đối mã có dạng:
A. 5’AGU3’
B. 5’AGT3’
C. 3’UXA5’
D. 3’TXA5’
- Câu 235 : Sự tổng hợp ADN là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành của các đoạn Okazaki, nguyên nhân là do:
A. Enzym ADN polymeraza chỉ có thể trượt liên tục theo một chiều nhất định từ 5’ đến 3’ của mạch khuôn
B. Sự tổng hợp ADN diễn ra lần lượt trên mạch thứ nhất, sau đó tiến hành trên mạch thứ 2 nên trên một mạch phải hình thành các đoạn Okazaki
C. ADN polymerase tổng hợp theo một chiều mà 2 mạch gốc của ADN lại ngược chiều nhau. Sự tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản cũng chỉ theo 1 chiều nên 1 sợi tổng hợp liên tục, một sợi bị gián đoạn.
D. Do quá trình tổng hợp sợi mới luôn theo chiều 3’ – 5’ do vậy quá trình tháo xoắn luôn theo chiều hướng này, trên mạch khuôn nói trên quá trình tổng hợp là liên tục, còn mạch đối diện quá trình tổng hợp là gián đoạn
- Câu 236 : Khẳng định nào dưới đây là chính xác khi nói về điều hòa biểu hiện gen ở Eukaryote
A. Khác với Prokaryote, ở Eukaryote không có các trình tự tăng cường và các trình tự gây bất hoạt, cơ chế điều hòa phụ thuộc chủ yếu vào độ mạnh của vùng điều hòa và vùng khởi động.
B. Trong cùng một loại tế bào, các mARN có tuổi thọ khác nhau, ngay cả các protein sau khi được tổng hợp cũng chịu sự kiểm soát bởi một số enzym
C. ADN trong các tế bào Eukaryote có số lượng các cặp nucleotit rất lớn, phần lớn chúng tham gia vào mã hóa cho các protein cấu trúc
D. Vật chất di truyền của Eukaryote được sắp xếp gọn trong NST và hình thành các đơn vị nucleosom, nên quá trình điều hòa đơn giản hơn ở Prokaryote
- Câu 237 : Khi nói về đột biến gen ở các nhóm sinh vật khác nhau, nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. Các tác nhân đột biến rất nguy hiểm ở chỗ, chỉ cần sự có mặt của chúng bất kể liều lượng cũng đã gây ra những biến đổi nguy hiểm đối với vật chất di truyền
B. Các đột biến thành gen lặn trong quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ được biểu hiện thành kiểu hình nếu giao tử đó đi vào quá trình thụ tinh hình thành hợp tử.
C. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại, có thể là trung tính. Đây là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
D. Người ta thường coi đột biến gen là các biến đổi trong cấu trúc của gen. Tuy nhiên, thực tế chỉ các biến đổi làm ảnh hưởng tới vùng vận hành, vùng khởi động và vùng mã hóa làm biến đổi cấu trúc của chuỗi polypeptit mới được coi là đột biến thực.
- Câu 238 : Một phân đoạn ADN có số liên kết hydro là 3120, tổng tỷ lệ % của A với một loại nucleotide khác đạt 40%. Phân đoạn ADN này được sử dụng làm khuôn để tổng hợp các đoạn ADN con trong ống nghiệm, quá trình cần 22320G của môi trường. Số phân tử ADN con tạo ra sau quá trình kể trên là:
A. 15
B. 16
C. 31
D. 32
- Câu 239 : Ở một loài thực vật có 2n = 6, hiện tượng lệch bội NST không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể. Trên NST số 1 có 1 locus 2 alen là A và a, trên cặp NST số 2 có 1 locus 2 alen B và b, trên cặp NST số 3 có một locus 2 alen là D và d. Xét một thể đột biến thể ba nhiễm ở NST số 1 và tứ nhiễm ở NST số 2, cặp NST số 3 có 2 chiếc bình thường. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau có thể có ở thể đột biến kể trên?
A. 20
B. 60
C. 40
D. 6
- Câu 240 : Một đoạn ADN có 2520 liên kết hydro giữa các base của hai mạch, phân tử này sử dụng một mạch làm khuôn để tổng hợp sợi ARN theo nguyên tắc bổ sung, Amạch khuôn liên kết với UARN; Tmạch khuôn liên kết với AARN; Gmạch khuôn liên kết với XARN và Xmạch khuôn liên kết với GARN. Biết rằng, trên phân tử ARN tạo ra có hiệu số giữa ribonucleotide loại G và U bằng 40% và hiệu số giữa ribonucleotide loại X và A bằng 20% số ribonucleotide của toàn mạch. Nếu mạch khuôn của phân tử ADN có 45 nucleotide loại A thì số lượng từng loại ribonucleotide A, U, G, X của ARN lần lượt là:
A. 135, 45, 315, 405
B. 135, 45, 405, 315
C. 45, 135, 405, 315
D. 207, 90, 810, 630
- Câu 241 : Ở một hợp tử người bắt đầu tiến hành quá trình nguyên phân những lần đầu tiên, ở lần nguyên phân thứ 3 có 1 tế bào con mà 1 cặp NST không phân li ở kì sau của quá trình phân bào. Các tế bào con tạo ra đều có khả năng nguyên phân tạo ra các tế bào ở thế hệ tiếp theo. Về quá trình phân bào kể trên, cho các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 242 : Dạng đột biến cấu trúc NST ít gây ảnh hưởng đến thể đột biến nhất là:
A. Mất đoạn
B. Đảo đoạn
C. Chuyển đoạn
D. Lặp đoạn
- Câu 243 : Một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng ở tế bào vi khuẩn E.coli có chiều dài 4800 cặp nucleotide trong đó có 1600A, hỏi số lượng X trong phân tử này là:
A. 800
B. 3600
C. 1600
D. 3200
- Câu 244 : Mô tả nào dưới đây là đúng khi nói về chức năng của các thành phần cấu trúc trong một gen điển hình ở sinh vật nhân sơ:
A. Vùng khởi động là nơi tương tác với protein khởi động quá trình tự sao
B. Vùng khởi động nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc và tương tác với ARN polymerase.
C. Vùng vận hành nằm trước vùng khởi động và là nơi tương tác với enzyme ADN polymerase.
D. Các triple quy đinh cho các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen
- Câu 245 : Tại sao enzyme ARN polymerase có thể nhận biết được vùng đầu tiên của một gen để tiến hành quá trình phiên mã?
A. Enzyme này có thể nhận biết mã mở đầu 3’TAX5’ nằm trên đầu 3’ của mạch mang mã gốc và bám vào đó.
B. Enzyme này có thể nhận biết mã mở đầu cho quá trình phiên mã là TAX ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc.
C. Ở vùng đầu 3’ của mạch mang mã gốc có trình tự đặc hiệu nằm trong vùng điều hòa của gen cho phép ARN polymerase bám vào và khởi động phiên mã
D. ARN polymerase có ái lực với ADN cao và dễ dàng bị hút, bám dính vào ADN và tiến hành quá trình phiên mã
- Câu 246 : Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định nào về quá trình dịch mã là đúng?
A. Quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide chỉ thực sự bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã 5’AUG3’ liên kết với bộ ba khởi đầu trên phân tử mARN
B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp mã vào bộ ba kết thúc nằm trên vùng 3’ của phân tử mARN
C. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit amin đặc biệt gắn vào bộ ba kết thúc trên mARN
D. Hoạt động dịch mã có sự hình thành liên kết hydro để tạo ra sự liên kết giữa các bazơ nitơ theo nguyên tắc bổ sung.
- Câu 247 : Cho các khẳng định dưới đây về đột biến gen:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 248 : Nucleosome là đơn vị cấu tạo nên NST, thành phần của mỗi nucleosome gồm ADN liên kết với protein loại histon. Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định chính xác là:
A. Protein histon gồm các amino acid mang điện tích dương, dễ dàng liên kết với ADN mang điện tích âm.
B. Mỗi nucleosome chứa hệ thống gồm 4 protein histon: H2A, H2B, H3 và H4
C. Các nucleosome liên kết lại với nhau tạo thành chuỗi dài polynucleosome, khoảng cách giữa hai nucleosome là cố định và đồng đều
D. Một nucleosome không chứa các liên kết hydro giữa các thành phần cấu tạo có trong nó.
- Câu 249 : Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa
B. 1AAAA : 8AAAa:18AAaa :8Aaaa :1aaaa
C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa
D. 1AAAA : 8AAaa :18AAAa :8Aaaa :1aaaa
- Câu 250 : Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ty thể của người gây ra chứng động kinh. Một học sinh đưa ra các nhận xét về các vấn đề di truyền liên quan đến tính trạng này ở người:
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
- Câu 251 : Một phép lai trong đó cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở một chiếc cặp NST số 3; cá thể cái bị đột biến gen đảo đoạn ở 1 chiếc của cặp NST số 6. Xác suất xuất hiện con lai mang NST chứa cả hai loại đột biến ở đời sau là:
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/4
D. 1/16
- Câu 252 : Một tế bào sinh giao tử của gà có kiểu gen AaXbY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, giả sử cặp NST giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình này là
A. AXb và aY
B. AXb và a hoặc aXbY và A
C. AaY hoặc aXb
D. AXbY hoặc a hoặc aXbY hoặc A.
- Câu 253 : Về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào diễn ra trong cơ thể người bình thường, cho các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 254 : Mã di truyền trên phân tử mARN nào dưới đây không phải là codon kết thúc?
A. 5’UAA3’
B. 5’UAG3’
C. 5’AUG3’
D. 5’UGA3’
- Câu 255 : Loại đột biến gen nào sau đây KHÔNG có khả năng truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác qua sinh sản hữu tính.
A. Đột biến gen trong tế bào sinh dưỡng
B. Đột biến gen ở tế bào sinh giao tử.
C. Đột biến gen xảy ra trong hợp tử
D. Đột biến gen trong giao tử
- Câu 256 : Ở thực vật, hiện tượng di truyền theo dòng mẹ chịu sự chi phối của các gen nằm:
A. Trên các NST thường trong nhân tế bào
B. Trên NST giới tính trong n
C. Trên các mARN có mặt trong tế bào chất
D. Trên ADN ti thể và lục lạp
- Câu 257 : Nguyên nhân nào khiến phân tử ADN có thể chứa được thông tin di truyền?
A. Trình tự sắp xếp các đơn phân trên mạch gốc của ADN có tính đa dạng lớn, trình tự này có mối tương quan với trình tự mARN và từ đó quy định trình tự axit amin.
B. Môi nucleotide trên ADN chứa thông tin chi phối 1 ribonucleotide trên mARN và từ đó chi phối thông tin 1 axit amin trên chuỗi polypeptide.
C. Các nucleotide trên mạch mang mã gốc của ADN có thể liên kết với các ribonucleotide trên mARN theo nguyên tắc bổ sung
D. Hai mạch đơn của phân tử ADN gồm các nucleotide liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung tạo ra phân tử ADN mạch kép.
- Câu 258 : Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình dịch mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào là KHÔNG chính xác?
A. Trong quá trình dịch mã có sự hình thành liên kết hydro giữa các bazơ nitơ trên ribonucleotide.
B. Các axit amin liên kết với mạch khuôn mARN theo nguyên tắc bổ sung và hình thành nên liên kết peptide
C. Các ribosome trượt dọc theo sợi mARN từ chiều 5’ đến chiều 3’, kết thúc quá trình này chuỗi polypeptide được hình thành
D. Số axit amin trong một chuỗi polypeptide luôn nhỏ hơn số bộ ba trên gen chi phối chuỗi polypeptide đó.
- Câu 259 : Khi nghiên cứu cấu trúc operon lactose của E.coli, khẳng định nào dưới đây về gen điều hòa là chính xác?
A. Gen điều hòa là cung cấp một vùng trình tự cho phép ARN polymerase nhận biết, bám vào và thực hiện quá trình phiên mã
B. Gen điều hòa nằm xen kẽ giữa trình tự vận hành và trình tự khởi động của nhóm gen cấu trúc.
C. Gen điều hòa khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein ức chế, có khả năng liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình tái bản
D. Sản phẩm của gen điều hòa bị mất cấu hình không gian khi các phân tử lactose bám vào làm chúng không thể bám vào vùng vận hành của operon
- Câu 260 : Trong quá trình giảm phân hình thành noãn bào ở 1 tế bào sinh trứng loài nhím biển Paracentrotus lividus có 1 NST kép của cặp NST số 2 không phân ly ở kỳ sau giảm phân II ở 1 trong 2 tế bào con sau quá trình giảm phân I. Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định nào là chính xác?
A. Từ tế bào sinh trứng này, vẫn có thể tạo ra trứng có bộ NST n bình thường.
B. Quá trình tạo ra bốn trứng, hai trứng có bộ NST n, một trứng có bộ NST (n – 1) và một trứng có bộ NST (n + 1).
C. Quá trình này có thể đồng thời tạo ra hai loại trứng, một loại bình thường và một loại có bộ bộ NST thừa 1 chiếc
D. Sản phẩm của quá trình này chắc chắn hình thành 1 trứng có bộ NST hoặc thừa, hoặc thiếu NST.
- Câu 261 : Một đoạn phân tử ADN dài 0,306μm có tỷ lệ A = 3/7G bị đột biến khiến tỷ lệ A/G thay đổi đạt giá trị bằng 42,18% nhưng không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN này. Đoạn ADN bị đột biến có số liên kết hydro là
A. 2431
B. 2433
C. 2435
D. 2437
- Câu 262 : Tiến hành phép lai giữa hai cơ thể dị hợp về 2 cặp gen trội hoàn toàn AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử đực, ở một số tế bào có hiện tượng không phân ly cặp NST chứa alen B và b trong giảm phân I, các tế bào khác bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Về mặt lý thuyết, kết quả của quá trình này tạo ra bao nhiêu loại hợp tử khác nhau?
A. 14
B. 24
C. 21
D. 32
- Câu 263 : Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n =24. Nghiên cứu tế bào học 2 cây thuộc loài này, người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 50 NST đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân li về 2 cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ hai có 23 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
A. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba
B. Cả 2 tế bào đều đang ở kì giữa của nguyên phân
C. Cây thứ hai có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba.
D. Cả hai tế bào đều đang ở kì giữa của giảm phân
- Câu 264 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1
B. 4n
C. 2n - 1
D. 3n
- Câu 265 : Vùng kết thúc của gen nằm ở
A. đầu 5’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc dịch mã
B. đầu 3 ’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc dịch mã
C. đầu 3’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã
D. đầu 5’ mach mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã
- Câu 266 : Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng
A. một bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin
B. một axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba
C. các mã bộ ba có thể bị đột biến gen để hình thành nên mã bộ ba mới
D. các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau trên gen mà không gối lên nhau
- Câu 267 : Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:
A. ARN và protein
B. ADN và protein histon
C. ADN và tARN
D. ADN và mARN
- Câu 268 : Có một trình tự mARN [5’ -AUG GGG UGX UXG UUU - 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự mARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?
A. Thay thế nuclêôtít thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin
B. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng ađenin
C. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin
D. Thay thế nuclêôtít thứ 11 tính từ đầu 5 ’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin
- Câu 269 : Timin là nucleotit cấu tạo nên phân tử nào sau đây:
A. ADN
B. mARN
C. ARN
D. Protein
- Câu 270 : Đơn phân của prôtêin là
A. axit amin
B. nucleotit
C. Axit béo
D. Nucleoxom
- Câu 271 : Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc : 5'-ATGGXATXA -3 Nếu chuỗi này được phiên mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào?
A. 5’- AUGGXAUXA -3’
B. 5’- UGAUGXXAU -3'
C. 5’- TAXXGTAGT -3'
D. 5'- UAXXGUAGU -3'
- Câu 272 : Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng
A. mất một cặp nuclêôtit.
B. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X
C. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T
D. thêm một cặp nuclêôtit.
- Câu 273 : NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ những thành phần chính nào sau đây?
A. mARN và prôtêin histôn
B. mARN và ADN
C. ADN và prôtêin histôn
D. ADN và rARN.
- Câu 274 : Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã
A. 5’AUG3’
B. 5’AAA3’
C. 5’GGG3’
D. 5’UAG3’
- Câu 275 : Nuclêôtit loại T là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây?
A. mARN
B. Prôtêin
C. rARN
D. ADN
- Câu 276 : Loại đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc NST?
A. Tam bội
B. Lặp đoạn
C. Lệch bội
D. Tứ bội
- Câu 277 : Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã
B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã
C. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm cho gen điều hòa tăng cường phiên mã
D. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã
- Câu 278 : Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 279 : Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?
A. ADN
B. mARN
C. Riboxom
D. tARN
- Câu 280 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính:
A. 30nm
B. 11nm
C. 300nm
D. 700nm
- Câu 281 : Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là:
A. lipit
B. glucozo
C. axit amin
D. nucleotit
- Câu 282 : Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?
A. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng.
B. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST
C. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng
D. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST
- Câu 283 : Xét tế bào (2n = 6) có ký hiệu bộ NST là aaBbCc. Khi tế bào này thực hiện quá trình nguyên phân đã xảy ra sự không phân li của NST. Giả sử không xuất hiện thêm đột biến mới thì cặp tế bào con có kí hiệu bộ NST nào sau đây có thể được tạo ra từ kết quả của quá trình phân bào nói trên.
A. aaBBbbCc; aaBbCc
B. aaaBbCc; aaBbCc
C. aaBBbCc; aabCc
D. aaBBbC; aaBCcc
- Câu 284 : Enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình phiên mã?
A. ARN pôlimeraza
B. amilaza.
C. ADN pôlimeraza
D. ligaza
- Câu 285 : Nuclêôtit uraxin (U) không phải là đơn phân của phân tử nào sau đây?
A. rARN
B. tARN
C. ADN
D. mARN
- Câu 286 : Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội
A. Thể ba
B. Thể tam bội
C. Thể một
D. Thể không
- Câu 287 : Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến gen?
A. Chỉ những đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục mới gây ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật
B. Đột biến chỉ có thể xảy ra khi có tác động của các nhân tố gây đột biến
C. Đột biến thay thế cặp nucleotit trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến
D. Base nito dạng hiếm khi tham gia vào quá trình nhân đôi ADN có thể làm phát sinh đột biến gen
- Câu 288 : Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến gen? A. Chỉ những đột biến gen
A. Đảo đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Mất đoạn
D. Lặp đoạn
- Câu 289 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thể dị đa bội?
A. Thể dị đa bội có vai trò trong sự hình thành loài mới
B. Thể song nhị bội có thể sinh trưởng, phát triển, sinh sản bình thường
C. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kèm đa bội hóa
- Câu 290 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng.
A. Những cá thể mang alen đột biến đều là thể đột biến
B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến
C. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi tỷ lệ A+T/G+X của gen
D. Đột biến gen có thể làm thay đổi số liên kết hidro của gen.
- Câu 291 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đột biến mất đoạn NST?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 292 : Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây diễn ra ở nhân tế bào?
A. Tổng hợp chuỗi polipeptit
B. Tổng hợp phân tử ARN
C. Nhân đôi ADN
D. Nhân đôi ADN và tổng hợp phân tử ARN
- Câu 293 : Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 294 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?
A. Siêu xoắn
B. Sợi chất nhiễm sắc
C. Crômatit
D. Sợi cơ bản
- Câu 295 : Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Chuyển đoạn
B. Mất đoạn
C. Lặp đoạn
D. Đảo đoạn
- Câu 296 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 297 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của mã di truyền?
A. Sinh giới có chung một bộ mã di truyền
B. Một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin
C. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
D. Nhiều bộ ba khác nhau qui định một loại axt amin
- Câu 298 : Đột biến thêm cặp nuclêôtit gây hậu quả lớn nhất trong cấu trúc gen khi xảy ra ở vị trí?
A. Cuối gen
B. 2/3 gen
C. Đầu gen
D. Giữa gen
- Câu 299 : Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là
A. 5'..GTTGAAAXXXXT...3'
B. 5'..TTTGTTAXXXXT...3'
C. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'
D. 5'...GGXXAATGGGGA...3'
- Câu 300 : Phiên mã là quá trình:
A. Tổng hợp ARN
B. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
C. Nhân đôi ADN
D. Duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ.
- Câu 301 : Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. ADN
B. rARN
C. protein
D. mARN
- Câu 302 : Một đoạn mạch gốc ADN vùng mã hóa của gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau:
A. 3
B. 5
C. 8
D. 6
- Câu 303 : Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tARN?
A. Mỗi phần tử tARN có thể mang nhiều loại axit amin khác nhau
B. Đầu 3’AXX 5’ mang axit amin
C. Trong phần tử tARN có liên kết cộng hóa trị và liên kết hiđrô
D. Có cấu trúc dạng thùy
- Câu 304 : Sắp xếp nào sau đây đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể?
A. Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit
B. Sợi cơ bản → crômatit → sợi nhiễm sắc.
C. Crômatit → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc
D. Sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit.
- Câu 305 : Hải và An là hai chị em ruột, nhưng khác nhau về một số đặc điểm. Hải có tóc xoăn, mắt nâu giống bố; An có tóc thẳng, mắt đen giống mẹ. Giải thích nào sau đây không hợp lí?
A. Trình tự nuclêôtit trong ADN của Hải và An là khác nhau
B. Kiểu gen của Hải và An khác nhau
C. Tỉ lệ A+G/T+X trong ADN của Hải và An là khác nhau
D. Hải và An nhận được loại giao tử khác nhau từ bố, mẹ.
- Câu 306 : Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của sinh vật nhân thực?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 307 : Có bốn dòng ruồi giấm thu thập được từ bốn vùng địa lý khác nhau. Trong đó dòng số 3 là dòng gốc, từ đó phát sinh các dòng còn lại. Phân tích trật tự gen trên nhiễm sắc thể số 3, người ta thu được kết quả sau (kí hiệu * là tâm động của NST):
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 308 : Trong cơ chế điều hoà hoạt động Operon Lac ở Sinh vật nhân sơ khi môi trường có Lactôzơ, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Vùng mã hoá tiến hành phiên mã.
B. Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế
C. Quá trình dịch mã được thực hiện và tổng hợp nên các enzim tương ứng để phân giải lactôzơ
D. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động
- Câu 309 : Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Dạng đột biến gen này được gọi là đột biến dịch khung
B. Gen đã bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A
C. Đột biến đã xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ 3 của gen
D. Mã di truyền từ bộ ba đột biến trở về sau sẽ bị thay đổi
- Câu 310 : Axit amin Metionin được mã hoá bằng bộ ba
A. GUA
B. AUX
C. AUG
D. AUU
- Câu 311 : Ruồi giấm có 2n = 8. Quan sát 1 tế bào ruồi giấm thấy 7 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường nhưng kích thước không thay đổi. NST khác thường này có thể được hình thành do đột biến
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể không mang tâm động
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể mang tâm động.
- Câu 312 : Ở người, một dạng đột biến có thể sinh ra các giao tử:
A. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn không tương hỗ
B. Giao tử 2,3,4 và đột biến mất đoạn
C. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn tương hỗ
D. Giao tử 2,3,4 và đột biến đảo đoạn
- Câu 313 : Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen có trong nhóm liên kết?
A. 3,4
B. 2,3,4
C. 1,2
D. 2,3
- Câu 314 : Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau:
A. 3,5
B. 1,2,4,6
C. 1,3,4,6
D. 2,4
- Câu 315 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính
A. 700nm
B. 30nm.
C. 11nm
D. 300nm
- Câu 316 : Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n từ chuối rừng 2n là
A. chuối nhà có hạt, chuối rừng không hạt
B. chuối rừng có hạt, chuối nhà không hạt
C. chuối nhà sinh sản hữu tính
D. chuối nhà không có hoa
- Câu 317 : Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?
A. Uraxin
B. Timin
C. Xitôzin
D. Ađênin
- Câu 318 : Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh
A. ung thư máu
B. máu khó đông
C. hồng cầu hình lưỡi liềm
D. đao
- Câu 319 : Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn là
A. đột biến mất đoạn NST.
B. đột biến đảo đoạn NST
C. đột biến chuyển đoạn NST
D. đột biến lặp đoạn NST
- Câu 320 : Có bao nhiêu quá trình xảy ra trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 321 : Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A
B. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã.
C. Chất X được gọi là chất cảm ứng
D. Trên phân tử mARN2 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.
- Câu 322 : Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là
A. thể đa bội
B. đột biến nhiễm sắc thể
C. thể dị bội
D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Câu 323 : Trong trường hợp không xảy ra đột biết, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng
A. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.
B. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
C. luôn tương tác với nhau cung quy định một tính trạng.
D. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
- Câu 324 : Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết
A. Peptit.
B. hiđrô.
C. Hóa trị
D. Phôtphodieste
- Câu 325 : Trong các ký hiệu về thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của thể bốn?
A. 2n+4
B. 2n-4
C. 2n-2
D. 2n+2
- Câu 326 : Một đoạn phân tử ADNở sinh vật nhận thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là 3’ ….AAAXAATGGGGA . ..5’. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là:
A. 5’…GTTGAAAXXXXT…3’
B. 5’…TTTGTTAXXXXT…3’
C. 5’…AAAGTTAXXGGT…3’
D. 5’…GGXXAATGGGGA…3’
- Câu 327 : Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. ADN
B. Lipit
C. Cacbohidrat
D. Prôtêin
- Câu 328 : Quan sát hình vẽ sau:
A. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn
B. Hình vẽ mô tả dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên nhiễm sắc thể
D. Dạng đột biến này làm dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen
- Câu 329 : Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?
A. Restrictaza
B. ARN pôlimeraza
C. ADN pôlimeraza
D. Ligaza
- Câu 330 : Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli?
A. Gen điều hoà
B. Nhóm gen cấu trúc
C. Vùng vận hành (O)
D. Vùng khởi động (P)
- Câu 331 : Bộ ba mở đầu ở mARN của sinh vật nhân thực là:
A. 5’AAG 3’
B. 5’AUG 3’
C. 5’UAG 3’
D. 5’UGA 3’
- Câu 332 : Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit
B. đảo đoạn NST.
C. mất đoạn và lặp đoạn NST
D. mất đoạn và lặp đoạn NST
- Câu 333 : Loại axit nuclêic nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?
A. mARN
B. ADN
C. rARN
D. tARN
- Câu 334 : Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội?
A. Thể ba
B. Thể một
C. Thể không
D. Thể tứ bội
- Câu 335 : Bằng cách làm tiêu bản tế bào học để quan sát bộ NST của một loài sinh vật lưỡng bội, ta không thể phát hiện ra dạng đột biến nào sau đây?
A. Đột biến gen
B. Đột biến lệch bội
C. Đột biến lặp đoạn
D. Đột biến mất đoạn.
- Câu 336 : Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?
A. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
B. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội được gọi là thể đột biến.
C. Tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau
D. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
- Câu 337 : Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì
A. Mã di truyền có tính thoái hóa
B. ADN của vi khuẩn dạng vòng
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu
D. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.
- Câu 338 : Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?
A. xARN
B. tARN
C. mARN
D. rARN
- Câu 339 : Trong các phát biểu về đột biến gen dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 340 : Trong 6 thông tin nói trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội thể một
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 341 : Khi nói về quá trình phiên mã, cho các phát biểu sau:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 342 : Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Trong một tế bào sinh dưỡng của một cá thể có tổng số NST là 19, nhưng hàm lượng ADN không thay đổi so với tế bào lưỡng bội bình thường. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng
A. chuyển đoạn NST
B. sát nhập hai NST với nhau
C. lặp đoạn NST
D. mất NST
- Câu 343 : Dạng đột biến nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng 2 liên kết?
A. Mất một cặp (A – T).
B. Thêm một cặp (A – T).
C. Thay thế cặp một (G – X) bằng cặp một (A – T).
D. Thêm một cặp (G – X)
- Câu 344 : Ở sinh vật nhân thực, trong chu kì tế bào, sự nhân đôi ADN xảy ra ở
A. kỳ giữA
B. kỳ đầu
C. kỳ trung gian
D. kỳ sau
- Câu 345 : Nói về sự trao đổi chéo giữa các NST trong quá trình giảm phân, nội dung nào dưới đây là đúng?
A. Trên cặp NST tương đồng, hiện tượng trao đổi chéo luôn xảy ra tại một ví trí nhất định có tính đặc trưng cho loài.
B. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 cromatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng ở kì đầu của quá trình giảm phân I.
C. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I.
D. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I.
- Câu 346 : Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AUA3'
B. 5'AUG3'
C. 5'UAA3'
D. 5'AAG3'
- Câu 347 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là
A. đảo đoạn
B. chuyển đoạn.
C. lặp đoạn
D. mất đoạn
- Câu 348 : Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
A. Lizin
B. Mêtiônin
C. Glixin
D. Valin
- Câu 349 : Thành phần không thuộc Operon Lac ở vi khuẩn E.coli là
A. Các gen cấu trúc
B. Vùng vận hành.
C. Vùng khởi động
D. Gen điều hòa.
- Câu 350 : Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val → Trp → Lys→ Pro. Biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
A. 5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’
B. 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’
C. 5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’
D. 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’
- Câu 351 : Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng đó?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 352 : Đường C5H10O4 là thành phần cấu tạo nên đơn phân của phân tử:
A. ADN
B. mARN
C. tinh bột
D. protein
- Câu 353 : Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
A. Aabb.
B. AABb.
C. AaBb
D. aaBB
- Câu 354 : Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tự đa bội chẵn?
A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
B. Giao tử (n + 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
C. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
- Câu 355 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quá trình phiên mã có xảy ra các cặp Theo quy tắc bổ sung giữa nucleotit A môi trường với nuclêôtit T trên mạch khuôn ( mạch mã gốc có chiều 3’-5’).
B. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit xảy ra ở bộ ba mở đầu 3’TAX5’ trên mạch mã gốc của gen thì quá trình phiên mã sẽ không diễn ra.
C. Trong cơ chế dịch mã, khi ribosome tiếp xúc với bộ ba 3’AAU5’ thì quá trình dịch mã sẽ dừng lại.
D. trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN polimeraza là tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
- Câu 356 : Kí hiệu bộ NST của thể ba nhiễm là
A. 3n
B. 4n
C. 2n+1
D. 2n-1
- Câu 357 : Phân tử nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã?
A. ADN
B. tARN
C. rARN
D. mARN
- Câu 358 : Khi nối về quá trình dịch mã, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các aa trên chuỗi pôlipeptit
B. Chiều dịch chuyển của ribôxôm ở trên mARN là 5’ → 3’
C. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp axit amin cuối cùng trên chuỗi pôlipeptit
D. Liên kêt bổ sung được hình thành trước liên kết peptit.
- Câu 359 : Quan sát hình ảnh sau đây:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 360 : Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 361 : Trong một operon Lac, nơi enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã là:
A. vùng khởi động
B. vùng điều hòa
C. vùng vận hành
D. vùng mã hóa
- Câu 362 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi siêu xoắn có đường kính:
A. 300nm
B. 30nm.
C. 700nm
D. 11nm
- Câu 363 : Trong các bộ ba di truyền sau đây, bộ ba nào mang tín hiệu kết thúc dịch mã?
A. 5’AGU3’
B. 5’UAG3’
C. 5’GAU3’
D. 5’AUG3
- Câu 364 : Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về thể đa bội?
A. Tế bào của thể đa bội có số lượng ADN tăng gấp bội
B. Quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào xảy ra mạnh mẽ
C. Thể đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt
D. Thể đa bội không có khả năng sinh giao tử bình thường.
- Câu 365 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể nên không làm mất cân bằng gen
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác
- Câu 366 : Ở một loài thực vật sinh sản hữu tính, quá trình nào sau đây nếu xảy ra đột biến thì đột biến đó không di truyền được cho đời con?
A. Nguyên phân ở tế bào lá
B. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
C. Giảm phân để tạo noãn
D. Giảm phân để tạo hạt phấn
- Câu 367 : Tác nhân hóa học 5 – brôm uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây ra dạng đột biến nào dưới đây?
A. Đột biến mất một cặp G-X
B. Đột biến thay thế một cặp A-T bằng G-X.
C. Đột biến thay thế một cặp G-X bằng A-T
D. Đột biến mất một cặp A -T
- Câu 368 : Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đột biến gen
B. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ
C. Đột biến mất đoạn
D. Đột biến lặp đoạn.
- Câu 369 : Khi nói về vật chất di truyền của sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực và virut. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở sinh vật nhân sơ, các gen trên NST tồn tại thành từng cặp alen
B. Ở tế bào nhân sơ, các ADN có dạng mạch kép.
C. Vật chất di truyền của virut là ADN hoặc ARN; mạch kép hoặc mạch đơn
D. Vật chất di truyền trong nhân của sinh vật nhân thực có dạng thẳng và liên kết với prôtêin.
- Câu 370 : Trong mỗi tế bào của cơ thể, để phù hợp với giai đoạn phát triển của cơ thể hoặc thích ứng với điều kiện môi trường mà ở mỗi thời điểm
A. Tất cả các gen trong tế bào có lúc cùng hoạt động, có lúc dừng
B. Tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động.
C. Chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động
D. Phần lớn các gen trong tế bào hoạt động
- Câu 371 : Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử
A. . aaB. AaB, Aab, B, b
B. ABB, Abb, aBB, abb, A và a
C. AAB, AAb, aaB và aab
D. AAb, AAB, aaB, aab, B và b.
- Câu 372 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 0
D. 2
- Câu 373 : Trường hợp nào sau đây được gọi là đột biến gen?
A. Gen bị thay thế 1 cặp nuclêôtit
B. Gen không tổng hợp prôtêin
C. Tế bào được thêm 1 NST
D. Tế bào bị mất 1 NST
- Câu 374 : Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
A. Đột biến thể một
B. Đột biến đảo đoạn NST.
C. Đột biến tứ bội
D. Đột biến tam bội
- Câu 375 : ở sinh vật nhân sơ, loại phân tử nào sau đây có cấu trúc hai mạch xoắn kép?
A. ADN
B. mARN
C. tARN
D. rARN
- Câu 376 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST
B. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST
C. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST
D. Đột biến mất đoạn NST thường xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật
- Câu 377 : Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 cao : 1 thấp
B. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen
C. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu đươc đời con có tỉ lệ 5 cao : 1 thấp
D. Các cây tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 5 loại giao tử
- Câu 378 : Trong các mức cấu trúc siêu hiên vi của nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
A. Sợi siêu xoán
B. Sợi cợ bản.
C. Crômatit
D. Sợi nhiễm sắc
- Câu 379 : Một loài thực vật có kiểu gen AaBb, cặp gen Aa và Bb lần lượt nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1 và số 3. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II. cặp nhiễm sắc thể số 3 phân li bình thường, khi đó số tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
A. AaB, Aab. AAb, Aab, B, b
B. ABb, aBb, Abb, aBB, A, a.
C. ABB, Abb, aBB abb. A, a
D. AAb. AAB, aaB, aab, B, b
- Câu 380 : Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế phát sinh đột biến gen?
A. Dưới tác động của một số virut không gây nên đột biến gen
B. Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi, tạo đột biến thay thế căp G - X bằng cặp T - A
C. Tác động của tác nhân vật lí như tia tử ngoại (UV) có thể làm cho hai bazơ guanin trên cùng một mach liên kết với nhau, từ đó phát sinh đột biến
D. Tác nhân hóa học 5 - brôm uraxin (5BU) gây đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.
- Câu 381 : Một đoạn phân tử ADN có tổng cộng 1200 nu, tỉ lệ A/G = 2/3, tổng số liên kết hidro hình thành giữa 2 mạch là:
A. 600
B. 1200
C. 1440
D. 1560
- Câu 382 : Trong cấu trúc của gen, không xuất hiện loại nu nào sau đây
A. Adenin
B. Timin
C. Uraxin
D. Guanin
- Câu 383 : Giả sử đột biến gen xảy ra trong cấu trúc gen của một loài và không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật. Trường hợp nào sau đây có thể làm xuất hiện thể đột biến:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 384 : Ở một loài thực vật, quá trình phân bào ở cơ thể đực bị rối loạn, tạo ra loại giao tử đột biến chứa n - 2 nhiễm sắc thể. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo ra:
A. Thể không
B. Thể một
C. Thể một kép
D. Thể không hoặc thể một kép
- Câu 385 : Để khởi động cho quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza sẽ bám vào vùng nào sau đây trên gen cấu trúc:
A. Vùng khởi động
B. Vùng điều hòa
C. Vùng phiên mã
D. Vùng kết thúc.
- Câu 386 : Liên kết peptit là loại liên kết có mặt trong phân tử nào sau đây?
A. ADN
B. ARN
C. Protein
D. Lipit
- Câu 387 : Một gen có chiều dài 5100 Å, trong đó số nu loại G nhiều hơn số nu loại A là 10%, Số nu loại G có trong gen là
A. 450
B. 900
C. 1800
D. 3000
- Câu 388 : Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là
A. 8
B. 13
C. 15
D. 21
- Câu 389 : Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về mã di truyền?
A. Có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài có 1 bộ mã di truyền khác nhau
B. Được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ 3 nucleotit mà không gối lên nhau
C. Có tính thoái hóa, nhiều bộ 3 cùng mã hóa cho một axit amin
D. Mỗi bộ 3 chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin nhất định.
- Câu 390 : Vì sao đột biến gen xảy ra với tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?
A. Vì gen trong quần thể giao phối có cấu trúc không bền vững
B. Có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo khi các cá thể tiến hành giảm phân, tạo giao tử.
C. Vì tế bào có số lượng gen lớn.
D. Vì quần thể có vốn gen lớn
- Câu 391 : Để loại bỏ 1 gen không mong muốn ra khỏi hệ gen của cây trồng, ta có thể sử dụng loại đột biến nào sau đây?
A. Đảo đoạn NST
B. Lặp đoạn NST
C. Mất đoạn NST
D. Chuyển đoạn NST.
- Câu 392 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I. Các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ
A. 0,25%
B. 0,5%
C. 1%
D. 2%
- Câu 393 : Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể sản xuấtenzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Các sinh viên đưa ra 4 khả năng:
A. II,III,IV
B. III,IV
C. I, III
D. I ; II ;IV
- Câu 394 : Ở các loài sinh vật lưỡng bội, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 1
B. 4
B. 2
D. 3
- Câu 395 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đột biến đối với tiến hoá?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 396 : Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra giống cây tam bội: Loài nào sau đây phù hợp nhất với phương pháp đó
A. 3,4,6
B. 2,4,6
C. 1,3,5
D. 3,5,6
- Câu 397 : Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về đột biến điểm?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 398 : Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen?
A. Thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T
B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
D. Thêm 1 cặp A-T và mất 1 cặp G-X.
- Câu 399 : Một loài thực vật lưỡng bội thụ tinh kép. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái của 1 tế bào đã lấy từ môi trường nguyên liệu tương đương 108 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 48
B. 2n = 26
C. 2n = 24
D. 2n = 52
- Câu 400 : Xét các loại đột biến sau
A. (1),(2),(3),(6)
B. (2),(3),(4),(5)
C. (1),(2),(5),(6)
D. (1),(2),(3)
- Câu 401 : Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này dược gọi là
A. Pôlinuclêôxôm.
B. Pôliribôxôm
C. pôlipeptit
D. pôlinuclêôtit
- Câu 402 : Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành codon 5’UGA3’ trên mARN được phiên mã từ alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 403 : Ở sinh vật nhận thực, phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục nằm xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin là các đoạn không mã hóa axit amin, các đoạn không mã hóa này được gọi là:
A. Polinucleotit
B. Intron
C. Êxôn
D. Codon
- Câu 404 : Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm
A. Hai đầu mút NST
B. Eo thứ cấp
C. Tâm động
D. Điểm khởi sự nhân đôi
- Câu 405 : Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là
A. foocmin mêtiônin
B. metiônin
C. pheninalanin
D. glutamin
- Câu 406 : Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn, Nêu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lân nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
A. 4
B. 6
C. 2
D. 8
- Câu 407 : Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
- Câu 408 : Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là
A. A = T =720; G = X = 480
B. A = T =719; G = X = 481
C. A = T =419; G = X = 721
D. A = T =721; G = X = 479
- Câu 409 : Cho các loại đột biến sau:
A. 1,2,3
B. 2,4,6
C. 1,2,3,4
D. 2,4,5,6
- Câu 410 : Cho các loại bệnh sau:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 411 : Điều hòa hoạt động của gen chính là
A. Điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra
B. Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
C. Điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra
D. Điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra
- Câu 412 : Bộ ba nào sau đây cho tín hiệu kết thúc dịch mã?
A. 5’ AGU 3’
B. 5’ UGA 3’
C. 5’ AUG 3’
D. 5’ UUA 3’
- Câu 413 : Nhận xét nào đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. 2,3,4
B. 1,2,3
C. 1,2,4
D. 1,3,4
- Câu 414 : Xét các đặc điểm:
A. I,II,IV,V
B. I,IV,V
C. I, III, VI
D. I, IV,V,VI
- Câu 415 : Khi đưa 1 chủng E.coli đột biến vào môi trường nuôi cấy có lactozo, người ta nhận thấy chủng vi khuẩn đó không tạo ra enzym phân giải lactozo, trong những dạng đột biến sau, những đột biến nào có thể gây ra hiện tượng trên:
A. II,III,IV
B. II,IV
C. I, III
D. I ; II ;IV
- Câu 416 : Cho biết bộ ba 5’GXU,3’ quy định tổng hợp axit amin Ala, bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 417 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này là
A. 14
B. 21
C. 7
D. 28
- Câu 418 : Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n=14
B. 2n=16
C. 2n =18
D. 2n=20
- Câu 419 : Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là
A. Nối các okazaki với nhau
D. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN
C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN
D. Tháo xoắn phân tử ADN
- Câu 420 : Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
A. đảo đoạn
B. lặp đoạn và mất đoạn lớn
C. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn
D. mất đoạn lớn
- Câu 421 : Các gen cấu trúc khác nhau trong cùng một Operon thì
A. có số lần phiên mã hoàn toàn giống nhau
B. có số lần dịch mã hoàn toàn giống nhau
C. có chức năng giống nhau.
D. có cơ chế điều hòa phiên mã khác nhau.
- Câu 422 : Xét các kết luận sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 423 : Có một trình tự ARN 5’…AUG GGG UGX XAU UUU…3’ mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc chuỗi polipeptit chỉ còn lại 2 aa
A. Thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng A
B. Thay thế A ở bộ ba nu đầu tiên bằng X
C. Thay thế G ở bộ ba nu đầu tiên bằng A
D. Thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng A
- Câu 424 : Về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào, cho các phát biểu sau:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 425 : Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 426 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 0,5%
B. 2%
C. 0,25%
D. 1%
- Câu 427 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dựỡng của cây thứ nhất có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
A. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba
B. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba
C. Cả hai tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân
D. Cả 2 tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân
- Câu 428 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục
B. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do
C. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côđon trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit
D. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza.
- Câu 429 : Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)
B. Giao tử lệch bội (n-1) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)
C. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lưỡng bội (2n)
D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lưỡng bội (2n)
- Câu 430 : Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở
A. mỗi bộ ba mã hóa nhiều loại axit amin
B. mỗi bộ ba mã hóa một loại axit amin
C. nhiều bộ ba mã hóa một loại axit amin.
D. Mỗi loài sinh vật có một bảng mã di truyền khác nhau.
- Câu 431 : Một chuỗi polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4:1. Số đơn vị mã chứa 2U1X
A. 8 và 48/125
B. 8 và 16/125
C. 8 và 64/125
D. 3 và 48/125
- Câu 432 : Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa tạo ra loài mới có đặc điểm giống với thể đột biến nào sau đây ?
A. thể lệch bội 2n – 1
B. Thể lệch bội 2n +1
C. thể dị đa bội
D.thể tự đa bội
- Câu 433 : Alen A có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần cho quá trình tái bản các alen nói trên là 5061 ađênin và 7532 nucleotit guanin.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 434 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 0,2%
B. 0,025%
C. 0,25%
D. 0,05%
- Câu 435 : Hình vẽ sau đây mô tả một tế bào ở cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 436 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong mỗi chạc hình chữ Y, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’.
B. Các đoạn Okazaki sau khi được tổng hợp xong sẽ được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza
C. Trong mỗi chạc hình chữ Y, trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn
D. Quá trình nhân đôi ADN trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể.
- Câu 437 : Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên Axit Nucleic.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 438 : Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 499 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là?
A. A = 448; X =350; U = G = 351
B. U = 447; A = G = X = 351.
C. U = 448; A = G = 351; X = 350.
D. A = 447; U = G = X = 352.
- Câu 439 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên, theo lí thuyết trong tổng số các hợp tử lệch bội được tạo ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen AAa chiếm tỉ lệ ?
A. 12,5%
B. 2,5%
C. 10%
D. 50%
- Câu 440 : Nhận định nào sau đây là đúngvề phân tử ARN ?
A. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A-U, G-X
B. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng
C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm
D. Trên các tARN có các anticôđon giống nhau
- Câu 441 : Ở một loài thực vật, cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEE, thể đột biến này thuộc dạng
A. thể bốn
B. Thể tam bội
C. thể ba
D. thể ba kép
- Câu 442 : Loại đường có trong cấu tạo đơn phân của ADN là
A. glucôzơ
B. lactôzơ
C. đềôxiribôzơ
D. ribôzơ
- Câu 443 : Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chứa N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:
A. 9
B. 3
C. 7
D. 5
- Câu 444 : Một phân tử mARN ở E.coli có U = 20%; X = 22%; A = 28%. Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN này là?
A. A = T = 24%; G = X = 26%.
B. A = T = 30%; G = X = 20%.
C. A = T = 20%l G = X = 30%.
D. A = T = 28%; G = X = 22%.
- Câu 445 : Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tồng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 446 : Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?
A. 18
B. 56
C. 4
D. 24
- Câu 447 : Quá trình nhân đôi ADN luôn cần có đoạn ARN mồi vì
A. 18
B. 56
C. 42
D. 24
- Câu 448 : Loại đột biến nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới?
A. Đột biến gen
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
C. Đột biến nhiễm sắc thể
D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Câu 449 : Hình vẽ dưới đây minh họa cặp NST số 3 và ADN ti thể từ tế bào da của 2 cá thể đực và cái của một loài sinh sản hữu tính
- Câu 450 : Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 polipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 597 axit amin các loại. Phân tử mAKN được tổng hợp từ gen trên có 100A ; 125U . Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,57%. Độtbiến trên thuộc dạng nào sau đây?
A. Thay thế hai cặp G - X bằng hai cặp A - T
B. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T
C. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
D. Thay thế hai cặp A - T bằng hai cặp G - X.
- Câu 451 : Dưới đây là trình tự các axit amin của một đoạn chuỗi pôlipeptit bình thường và pôlipeptit đột biến:
A. Đột biến thêm cặp nuclêôtit
B. Đột biến mất cặp nuclêôtit
C. Không thể đo kết quả của đột biến điểm
D. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác
- Câu 452 : Ở một loài sinh vật xét một locut gồm hai alen A và a , trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306 nm và có 2338 liên kết hidro , alen a là sản phẩm đột biến từ alen A . Một tế bào xô ma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061 A và 7532 G
A. 1
B. 2
C. 0
D. 3
- Câu 453 : Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?
A. AaBbEe.
B. AaaBbDdEe
C. AaBbDEe
D. AaBbDddEe
- Câu 454 : Một loài có bộ nhiễm sẳc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 455 : Ở sinh vật nhân thực, một trong nhũng codon mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 3'UAG5’
B. 3’AAU5’
C. 5’AGU3’
D. 5’UGG3’
- Câu 456 : Xét các loại đột biến sau.
A. 1,2,5
B. 1,2,4
C. 2,3,4
D. 1,2,6
- Câu 457 : Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã thể hiện:
A. Nucleotit(Nu) môi trường bổ sung với nu mạch gốc ADN
B. Nu của bộ ba đối mã trên tARN bổ sung với nu của bộ ba mã gốc trên mARN
C. Nu trên mARN bổ sung với axitamin trên tARN
D. Nu của mARN bổ sung với Nu mạch gốc
- Câu 458 : Một gen có chiều dài 0,408 micrômet, gen đột biến biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 72.104 đvC và giảm 1 liên kết hydro. Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?
A. Thêm 1 cặp G - X
B. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G – X
C. Thêm 1 cặp A - T
D. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
- Câu 459 : Hãy chọn tổ hợp các con số dưới đây để biểu thị các đặc điểm của mã di truyền
A. I, II, V, VI
B. II, III, V, và VI
C. II, IV, V và VI
D. I, III, V và VI
- Câu 460 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 461 : Cho hình vẽ quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen. Biết rằng cây X khi giảm phân bình thường, xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở tất cả các cặp NST sẽ tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Trên các NST có trong tế bào Y có các gen tương ứng là A, B, D, e, M, m, N, n). Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 462 : Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở mạch mã hóa là:
A. 3' -UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’
B. 5’ -AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU 3’
C. 3’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5’
D. 5’ UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA-3’
- Câu 463 : Một tế bào sinh tinh trùng của loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu xảy ra sự phân li không bình thường của cặp NST này ở lần giảm phân 2, các giao tử có thể được hình thành là:
A. XX, YY và O
B. XX, XY và O
C. XY và X
D. XY và O
- Câu 464 : Một người bị ung thư gan do một gen của tế bào gan bị đột biến. Đặc điểm của dạng đột biến này là:
A. Đây là dạng đột biến thay thế một cặp nuclêotit.
B. Không di truyền qua sinh sản hữu tính.
C. Đây là một dạng đột biến trung tính.
D. Không biểu hiện ra kiểu hình
- Câu 465 : Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là?
A. Liên kết hidrô
B. Liên kết este
C. Liên kết peptit
D. Liên kết hoá trị
- Câu 466 : Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđro nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến
A. Thay thế cặp G-X bảng cặp A-T
B. Mất 1 cặp nuclêôtit
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit
D. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X
- Câu 467 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A=70; G=100; X= 90; T=80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường cung cấp là
A. 90
B. 180
C. 190
D. 100
- Câu 468 : Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
C. Mất một cặp G - X
D. Mất một cặp A-T.
- Câu 469 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính
A. 30 nm.
B. 300 nm
C. 11 nm
D. 700 nm
- Câu 470 : Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa
A. hai axit amin kế nhau
B. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
C. hai axit amin cùng loại hay khác loại
D. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai.
- Câu 471 : Khi nói về đột biến gen có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
- Câu 472 : Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là
A. 25%
B. 10%
C. 20%
D. 40%
- Câu 473 : Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch của 1 gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số loại nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit loại X gấp 3 lần số số nucleotit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 474 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo thành qua nguyên phân 5 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 449 nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào được tạo thành là
A. 1/32
B. 4/32
C. 5/32
D. 7/32
- Câu 475 : Khi nói về axit nuclêic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ có ARN mới có khả năng bị đột biến
B. Tất cả các loại axit nuclêic đều có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung
C. Axit nuclêic có thể được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới
D. Axit nuclêic chỉ có trong nhân tế bào
- Câu 476 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 7 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VII có số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
- Câu 477 : Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN-pôlimeraza là
A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
C. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN
D. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN
- Câu 478 : Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 479 : Ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào dưới đây là chính xác khi nói về cấu trúc của một gen hoặc một operon điểnhình?
A. Các gen cấu trúc có mặt trong một operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng không liên quan tới nhau
B. Triplet mã hóa cho bộ ba kết thúc trên mARN nằm tại vùng mã hóa của gen
C. Trong một operon, mỗi gen cấu trúc có một vùng điều hòa riêng
D. Chiều dài của gen mã hóa luôn bằng chiều dài của mARN mà gen đó quy định.
- Câu 480 : Hình dưới mô tả hiện tượng nhiều ribôxôm cùng trượt trên một phân tử mARN khi tham gia dịch mã. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 481 : Một cơ thể có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12, trong đó có 2 chiếc nhiễm sắc thể bị đột biến; nhiễm sắc thể số 1 bị đột biến mất đoạn, nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến đảo đoạn. Giả sử cơ chế đột biến này giảm phân bình thường tạo ra giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 482 : Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?
A. 5’UXG3’. 5’AGX3’
B. 5’UUU3’, 5’AUG3’
C. 5’AUG3’, 5’UGG3’
D. 5’XAG3’, 5’AUG3’
- Câu 483 : Khi nói về đột biến lệch bội, phát biếu nào sau đây là đúng?
A. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thuờng
B. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân ly.
C. Ở cùng một loài tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm
D. Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm
- Câu 484 : Cho các thành phần:
A. 2,3,4
B. 3,5
C 1,2,3
D. 2,3
- Câu 485 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 17000Ao. Hiệu số của nuclêôtit loại A với loại không bổ sung là 1000. Số nuclêôtít từng loại của gen đó là
A. A=T=2000; G=X=3000
B. A=T=3000; G=X=2000
C. A=T=4000; G=X=6000
D. A=T=6000; G=X=4000
- Câu 486 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotit trong đó số nucleotit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A1= 15% và G1 = 26%. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về gen trên ?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 487 : Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở tế bào học của khẳng định trên là:
A. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau
B. Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả chống chịu tốt
C. Trong tế bào, NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng.
D. Trong tế bào, số NST là bội số của 4 nên bộ NST n = 10 và 4n = 40
- Câu 488 : Cho phép lai: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F1 là
A. 80,04%.
B. 79,8%.
C. 79,2%.
D. 98,8%.
- Câu 489 : Ở một loài lưỡng bội, trên NST thường có n + 1 alen. Tần số alen thứ nhất bằng 1/2 và mỗi alen còn lại là 1/2n. Giả sử quần thể ở trang thái cân bằng di truyền. Tần số các cá thể dị hợp trong quần thể là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 490 : Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. Vùng vận hành (O).
C. Gen điều hoà (R).
D. Vùng khởi động (P).
- Câu 491 : Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng:
A. Thể tự đa bội thường có khả năng chống chịu tốt hơn , thích ứng rộng
B. Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân
C. Ở thực vật, thể đa bội chẵn duy trì khả năng sinh sản hữu tính bình thường
D. Thể tự đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn gấp bội so với dạng lưỡng bội nguyên khởi
- Câu 492 : Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:
A. 5'… AUG GUG XXA GGU AGU…3'.
B. 5'… AUG GAX XGU GGU AUU…3'.
C. 5'… AUG AXU AXX UGG XAX … 3'
D. 5'… AAA UAX XAX GGU XXA … 3'.
- Câu 493 : Liên kết hyđrô có mặt trong các phân tử
A. ADN
B. prôtêin
C. CO2
D. cả A và B đúng
- Câu 494 : Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ. trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần . ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14 . số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỷ lệ:
A. 8,33%
B. 75%
C. 12.5%
D. 16.7%
- Câu 495 : Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm
A. mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit
B. thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nuclêôtit.
C. thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit
D. cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp nuclêôtit.
- Câu 496 : Gen B có 65 chu kỳ xoắn và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây sai?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 497 : Khi nói về thể đa bội lẻ, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 498 : Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là:
A. 25%
B. 40%
C. 20%
D. 10%
- Câu 499 : Các NST trong nhân tế bào không bị dính vào nhau là nhờ có
A. Tâm động
B. Protein histon.
C. Đầu mút
D. Các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.
- Câu 500 : C
A. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac
B. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần
C. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
- Câu 501 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về gen?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 502 : Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A. có chất cảm ứng
B. không có chất cảm ứng.
C. không có chất ức chế
D. có hoặc không có chất cảm ứng.
- Câu 503 : Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực trong quá trình tái bản đã tạo nên được 3 đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 9 đoạn okazaki, đơn vị tái bản 2 có 12 đoạn okazaki và đơn vị tái bản 3 có 15 đoạn okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cho quá trình tái bản trên là:
A. 42
B. 36
C. 39
D. 33
- Câu 504 : Ở một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 505 : Dựa vào đâu để phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa?
A. Dựa vào chức năng sản phẩm của gen
B. Dựa vào sự biểu hiện kiểu hình của gen
C. Dựa vào kiểu tác động của gen
D. Dựa vào cấu trúc của gen
- Câu 506 : Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX con cái mang cặp NST giới tính XY được gặp ở:
A. Bướm, chim, ếch, nhái
B. Châu chấu, rệp
C. Động vật có vú
D. Bọ nhậy
- Câu 507 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
B. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN
C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa
D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.
- Câu 508 : Một tế bào sinh giao tử của chuột có kiểu gen AaXbY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử được tạo ra là
A. AXb và aY
B. AXbY hoặc a hoặc aXbY hoặc A
C. AaY hoặc aXB
D. AXbY và a hoặc aXbY và A
- Câu 509 : Cho các nội dung sau
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 510 : Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910Å và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là
A. 552
B. 1104
C. 598
D. 1996
- Câu 511 : Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hidro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G.
A. 1
B.2
C. 4
D. 3
- Câu 512 : Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô?
A. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X
B. Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T
C. Mất một cặp A-T
D. Thêm một cặp G-X.
- Câu 513 : Phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là sai?
A. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu một số cặp NST không phân li thì tạo thành thể tứ bội
B. Đột biến dị đa bội chỉ được phát sinh ở các con lai khác loài.
C. Thể đa bội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật
D. Ở một số loài, thể đa bội có thể thấy trong tự nhiên và có thể được tạo ra bằng thực nghiệm.
- Câu 514 : Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 515 : Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?
A. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau
B. trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang gen đột biến trội được gọi là thể đột biến
C. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen
D. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
- Câu 516 : Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E. coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi cấy N15 (Nitơ phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích ADN của các E.coli thì tỷ lệ phân tử ADN có mang N14 chiếm 12,5%. Biết rằng số lần nhân đôi của các phân tử ADN như nhau. Mỗi phân tử ADN đã nhân đôi
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
- Câu 517 : Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 15N sang môi trường chỉ chứa 14N. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 18 ADN vùng nhân chỉ chứa 14N. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chứa 15N và cho chúng nhân đôi liên tiếp thêm 4 lần nữa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen