Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Triệ...
- Câu 1 : Di nhập gen có ý nghĩa nào sau đây đối với tiến hóa?
A Là điều kiện thúc đẩy sự phân li tính trạng xảy ra mạnh hơn.
B Là nhân tố quyết định sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C Là nhân tố thay đổi vốn gen của quần thể.
D Là nhân tố gây biến động di truyền.
- Câu 2 : Trong số các hoạt động sau đây của sinh vật, có bao nhiêu hoạt động theo chu kì năm?(1) Khi thủy triều xuống, những con sò thường khép chặt vỏ lại và khi thủy triều lên chúng mở vỏ để lấy thức ăn.(2) Nhịp tim đập, nhịp phổi thở, chu kì rụng trứng.(3) Chim và thú thay lông trước khi mùa đông tới .(4) Hoa nguyệt quế nở vào mùa trăng .(5) Hoa Anh đào nở vào mùa xuân.(6) Gà đi ăn từ sáng đến tối quay về chuồng.(7) Cây họ đậu mở lá lúc được chiếu sáng và xếp lại lúc trời tối(8) Chim di cư từ Bắc đến Nam vào mùa đông.
A 4
B 6
C 3
D 5
- Câu 3 : Cho phép lai sau AB/ab DdEe x Ab/aB Ddee, tần số hoán vị gen cả 2 bên f = 40%. Tỉ lệ kiểu gen Ab/aB Ddee bằng bao nhiêu?
A 0,3
B 0,18.
C 0,12.
D 0,03.
- Câu 4 : Bệnh ung thư thường không di truyền vì
A bệnh nhân không thể sinh sản được.
B bệnh chịu tác động chủ yếu của môi trường.
C gen đột biến xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
D giao tử mang gen ung thư thường có sức sống yếu, không tham gia thụ tinh.
- Câu 5 : Người mang hội chứng Etuôt, trong tế bào xôma
A cặp NST 21 có 3 chiếc.
B cặp NST 13 có 3 chiếc.
C cặp NST 18 có 1 chiếc
D cặp NST số 18 có 3 chiếc.
- Câu 6 : Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không có phương pháp sau:
A nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
B cấy truyền phôi.
C Nuôi cấy hạt phấn.
D Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
- Câu 7 : ở Mèo, gen quy định màu sắc lông nằm trên NST X, alen A quy định lông hung trội hoàn toàn so với alen a lông đen; kiểu gen dị hợp cho kiểu hình mèo tam thể. Biết không xảy ra đột biến. Số phương án đúng về sự di truyền màu lông tam thể ở mèo?(1) Cả 3 loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ giống nhau(2) Cả 3 loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ khác nhau(3) Ở mèo đực chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình, mèo tam thể chỉ có ở mèo cái.(4) Xác suất xuất hiện kiểu hình lông hung của mèo đực luôn cao hơn mèo cái
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 8 : Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên gồm các nội dung nào sau đây?(1) Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(2) Giúp phát tán đột biến trong quần thể.(3) Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.(4) Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể.(5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
A (2), (3), (4).
B (1), (2), (3).
C (2), (4), (5).
D (1), (2), (5).
- Câu 9 : Để hạn chế tác hại của bệnh ung thư, có bao nhiêu phương pháp được sử dụng hiệu quả nhất hiện nay?(1) Dùng liệu pháp gen. (2) Dùng kháng sinh mạnh.(3) Bồi dưỡng cơ thể. (4) Dùng tia phóng xạ.(5) Thể dục thể thao. (6) Hóa trị liệu
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 10 : Tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể sinh vật?
A Tập hợp cây trong vườn.
B Tập hợp cá rô đồng và cá săn sắt trong hồ.
C Tập hợp cỏ ven bờ hồ.
D Tập hợp ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ.
- Câu 11 : Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại KH là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81.(2) Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.(3) Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung.(4) Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6.(5) Có 9 loại KG ở F3.
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 12 : Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi – Vanbec là
A giải thích tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên.
B từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của các alen và ngược lại.
C từ tần số kiểu hình ta xác định được tần số tương đối của các alen và tần số kiểu gen.
D cơ sở giải thích sự tiến hóa của loài , giải thích sự tiến hóa nhỏ.
- Câu 13 : Ở động vật, cơ chế hoạt động của “đồng hồ sinh học” có liên quan đến tác nhân chủ yếu nào?
A Tập tính bẩm sinh.
B Tập tính học được.
C Hoạt động các giác quan.
D Sự điều hòa của thần kinh, thể dịch.
- Câu 14 : Những cơ thể sinh vật trong nhân tế bào sinh dưỡng ở một hoặc một số cặp NST số lượng NST tăng hay giảm 1 hoặc một số NST gọi là
A thể dị bội.
B thể lưỡng bội.
C thể đa bội.
D thể đơn bội.
- Câu 15 : Cho sơ đồ các nhân tố chi phối kích thước quần thể, biết (1) là Mức sinh sản, chọn phương án đúng:
A (2) là mức tử vong, (3) là mức nhập cư, (4) là mức xuất cư.
B (4) là mức tử vong, (2) là mức nhập cư, (3) là mức xuất cư.
C (3) là mức tử vong, (4) là mức nhập cư, (2) là mức xuất cư.
D (3) là mức tử vong, (2) là mức nhập cư, (4) là mức xuất cư.
- Câu 16 : Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen?
A AAbbddEE.
B AaBBDdEE.
C AaBBDdee.
D AabbddEe.
- Câu 17 : Enzim chính tham gia quá trình nhân đôi ADN là
A ADN polimeraza.
B ARN polimeraza.
C Ligaza.
D Restrictaza.
- Câu 18 : Ở lúa nước có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết là
A 23
B 25
C 24
D 12
- Câu 19 : Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động là nơi
A ARN pôlymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
B mang thông tin quy định cấu trúc các enzim phân giải đường lăctôzơ
C prôtêin ức chế có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã.
D mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
- Câu 20 : Khối lượng của một gen là 541800đvC, gen sao mã 5 lần, mỗi bản phiên mã đều có 8 riboxom dịch mã 2 lần. Số lượt phân tử tARN tham gia quá trình dịch mã là
A 16560.
B 24000.
C 24080.
D 3296.
- Câu 21 : Cơ chế tác dụng của cônsixin là
A gây sao chép nhầm hoặc biến đổi cấu trúc của gen gây đột biến đa bội.
B làm cho 1 cặp NST không phân li trong quá trình phân bào.
C ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc do đó bộ NST không phân li trong quá trình phân bào.
D làm đứt tơ của thoi vô sắc nên bộ NST không phân li trong quá trình phân bào.
- Câu 22 : Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBbDdee tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là:
A 2
B 4
C 6
D 8
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng .Cho F1 tự thụ phấn F2 phân li theo tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn. Xác suất để đời con cho tỷ lệ phân li kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
A 10/243.
B 1/4.
C 40/243.
D 5/128.
- Câu 24 : Trong những phát biểu dưới đây về quá trình phiên mã của sinh vật, số phát biểu đúng về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực là(1) chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã.(2) enzim ARN polimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ – 3’.(3) mARN được tổng hợp đến đâu thì quá trình dịch mã diễn ra đến đó.(4) diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.(5) đầu tiên tổng hợp các đoạn ARN ngắn, sau đó nối lại với nhau hình thành ARN hoàn chỉnh.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 25 : Cơ thể có kiểu gen , trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử xảy ra hoán vị gen tần số f = 40%. Tỉ lệ giao tử A DE h bàng bao nhiêu?
A 0,05.
B 0,2
C 0,075.
D 0,3.
- Câu 26 : Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên, 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi giấm mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi là:
A 15
B 20
C 10
D 38
- Câu 27 : Lai ruồi giấm: ♀ AaBb DE/de x ♂ Aabb DE/de thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến.Tính theo lí truyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận không đúng?(1) Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16.(2) Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 60, kiểu hình là 16.(3) Tỉ lệ kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng ở đời con là 2,5%.(4) Tần số hoán vị gen là 40%.(5) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 45%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Trong một phép lai giữa cây thân cao thuần chủng với cây thân cao có kiểu gen Aa, ở đời con thu được phần lớn các cây thân cao và một vài cây thân thấp. Biết rằng sự biểu hiện chiều cao thân không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây thân thấp này có thể là thể đột biến nào sau đây?
A Thể bốn nhiễm.
B Thể một nhiễm.
C Thể không nhiễm.
D Thể ba nhiễm
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen